Mức lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu đối với cá nhân tại Quảng Ngãi theo hình thức trực tiếp (Nghị quyết 08/2025)
Mua bán nhà đất tại Quảng Ngãi
Nội dung chính
Mức lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu đối với cá nhân tại Quảng Ngãi theo hình thức trực tiếp (Nghị quyết 08/2025) là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND thì mức lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu) đối với cá nhân tại Quảng Ngãi theo hình thức trực tiếp như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
A | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | ||
I | Cấp giấy chứng nhận lần đầu | ||
... | ... | ... | ... |
2 | Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư | ||
a | Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất | ||
Thửa đất tại các phường | Đồng/GCN | 30.000 | |
Thửa đất tại các xã và đặc khu | Đồng/GCN | 20.000 | |
b | Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | ||
Thửa đất tại các phường | Đồng/GCN | 100.000 | |
Thửa đất tại các xã và đặc khu | Đồng/GCN | 75.000 | |
c | Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | ||
Thửa đất tại các phường | Đồng/GCN | 75.000 | |
Thửa đất tại các xã và đặc khu | Đồng/GCN | 60.000 | |
... | ... | ... | ... |
* Lưu ý: Mức thu lệ phí khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đầu đối với cá nhân tại Quảng Ngãi thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0 đồng.
Mức lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu đối với cá nhân tại Quảng Ngãi theo hình thức trực tiếp (Nghị quyết 08/2025) được áp dụng từ ngày nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND thì mức lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu đối với cá nhân tại Quảng Ngãi theo hình thức trực tiếp được áp dụng kể từ ngày 22/8/2025.
Mức lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu đối với cá nhân tại Quảng Ngãi theo hình thức trực tiếp (Nghị quyết 08/2025) (Hình từ Internet)
Trình tự thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu theo Nghị định 151/2025
Căn cứ tiểu Mục V Nội dung C Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP) thì trình tự thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) được quy định như sau:
(1) Đối với tổ chức sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024 hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(2) Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất:
Khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(3) Đối với tổ chức đang sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà không thuộc trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:
Khi có thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện:
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(4)Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thực hiện như sau:
- Người sử dụng đất nộp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến Bộ phận Một cửa. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tổ chức thực hiện như sau:
Trường hợp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thể hiện đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại điểm đ và e khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất không thể hiện đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã thực hiện các công việc quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g Mục 3 Phần II của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT”.
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công việc quy định tại Mục (1).