Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Nai mới nhất (Quyết định 52/2025/QĐ-UBND)

Từ ngày 15/11/2025, quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Nai mới nhất sẽ áp dụng theo Quyết định 52/2025/QĐ-UBND.

Mua bán Nhà riêng tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Nai mới nhất (Quyết định 52/2025/QĐ-UBND)

    Ngày 03/11/2025, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định 52/2025/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    Theo Điều 3 Quyết định 52/2025/QĐ-UBND, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Nai mới nhất được xác định như sau:

    Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m²) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m²) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

    Trong đó:

    [1] Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

    [2] Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 52/2025/QĐ-UBND.

    [3] Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ:

    (i) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu:

    + Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.

    + Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo quy định tại (ii).

    (ii) Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:

    Đơn vị tính: Phần trăm (%)

    + Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.

    + Đối với nhà chung cư: Xác định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà tương ứng với Nhà cấp I theo quy định tại (ii).

    + Đối với nhà xưởng: Xác định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà tương ứng với Nhà cấp III theo quy định tại (ii).

    Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Nai mới nhất (Quyết định 52/2025/QĐ-UBND)

    Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Nai mới nhất (Quyết định 52/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Khi nào áp dụng quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Nai theo Quyết định 52/2025/QĐ-UBND?

    Tại khoản 1 Điều 5 Quyết định 52/2025/QĐ-UBND đã có nội dung quy định như sau:

    Điều 5. Hiệu lực thi hành
    1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.

    Dựa theo nội dung nêu trên, quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Đồng Nai theo Quyết định 52/2025/QĐ-UBND được áp dụng từ ngày 15/11/2025.

    Đối tượng chịu lệ phí trước bạ năm 2025

    Theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 175/2025/NĐ-CP), các đối tượng chịu lệ phí trước bạ năm 2025 gồm:

    [1] Nhà, đất.

    [2] Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

    [3] Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

    [4] Thuyền, kể cả du thuyền.

    [5] Tàu bay.

    [6] Xe mô tô, xe gắn máy, xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe máy) theo quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    [7] Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng, xe tương tự các loại xe này theo quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    [8] Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại [3], [4], [5], [6] và [7] được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    saved-content
    unsaved-content
    1