Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 của 34 xã phường phía đông (khu vực Phú Yên cũ)

UBND tỉnh Đắk Lắk đang lấy ý kiến đóng góp dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 của 34 xã phường phía đông thuộc khu vực tỉnh Phú Yên cũ.

Mua bán Đất tại Đắk Lắk

Xem thêm Mua bán Đất tại Đắk Lắk

Nội dung chính

    Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 của 34 xã phường phía đông (khu vực Phú Yên cũ)

    Mới đây, UBND tỉnh Đắk Lắk đã công bố Dự thảo bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 của 34 xã phường phía Đông.

    Theo đó, UBND tỉnh Đắk Lắk đã đề xuất dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 của 34 xã phường phía đông thuộc khu vực tỉnh Phú Yên cũ gồm:

    - Bảng giá đất trồng cây hằng năm, gồm:

    + Bảng giá đất trồng lúa nước 2 vụ;

    + Bảng giá đất trồng cây hằng năm, trừ đất trồng lúa nước 2 vụ;

    - Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

    - Bảng giá đất rừng sản xuất;

    - Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản;

    - Bảng giá đất làm muối;

    - Bảng giá đất chăn nuôi tập trung;

    Tải file dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 của 34 xã phường phía đông (khu vực Phú Yên cũ)

    Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 của 34 xã phường phía đông (khu vực Phú Yên cũ)

    Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 của 34 xã phường phía đông (khu vực Phú Yên cũ) (Hình từ Internet)

    Quy định về xác định vị trí đất nông nghiệp trong dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 (khu vực Phú Yên cũ)

    Tại Điều 4 Quy định kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 đã nêu ra nội dung quy định về xác định vị trí đất nông nghiệp trong dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Đắk Lắk năm 2026 (khu vực Phú Yên cũ) như sau:

    [1] Xác định vị trí đất trồng lúa nước (2 vụ), trồng cây hằng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác:

    Mỗi xã, phường xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:

    - Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng 03 điều kiện:

    + Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển đến khu dân cư, điểm dân cư tập trung hoặc đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong phạm vi bán kính 1.000 m.

    + Tiếp giáp với đường giao thông (kể cả đường, đoạn đường không có trong bảng giá đất ở).

    + Nằm tại khu vực có hệ thống tưới tiêu, chủ động nước hoàn toàn, đảm bảo đủ nước cung cấp cho cây trồng quanh năm.

    - Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 02 điều kiện của vị trí 1 nêu trên.

    - Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 01 điều kiện của vị trí 1 nêu trên.

    - Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được 03 điều kiện của vị trí 1 nêu trên.

    [2] Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:

    - Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách theo đường vận chuyển đến khu dân cư, điểm dân cư tập trung hoặc đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong phạm vi bán kính 500m hoặc tiếp giáp với đường giao thông (kể cả đường, đoạn đường không có trong bảng giá đất ở).

    - Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

    Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất năm 2026

    Theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, các căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất năm 2026 như sau:

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    + Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    + Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1