Bản đồ cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành

Tuyến cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành có chiều dài khoảng 128,8 km, được thiết kế với 4 làn xe, tốc độ khai thác dự kiến từ 100 đến 120 km/giờ. Chi tiết bản đồ cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành.

Mua bán nhà đất tại mới nhất tháng 07 / 2025

Nội dung chính

Bản đồ cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành

Tuyến cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành có chiều dài khoảng 128,8 km, được thiết kế với 4 làn xe, tốc độ khai thác dự kiến từ 100 đến 120 km/giờ. Dự án được chia thành 5 dự án thành phần với tổng mức đầu tư 25.540 tỷ đồng.

Bản đồ cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành như sau:

Bản đồ cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành (Hình từ Internet)

Bản đồ cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành (Hình từ Internet)

Danh mục các dự án thành phần thuộc cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành 

Danh mục các dự án thành phần thuộc dự án đầu tư xây dựng cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành được ban hành kèm theo Nghị quyết 138/2024/QH15 quy định như sau:

Dự án thành phần

Chiều dài dự kiến (km)

Quy mô

Sơ bộ Tăng mức đầu tư (tỷ đồng)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

Số làn xe

Cấp đường (km/h)

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương

Vốn nhà đầu tư thu xếp

Dự án thành phần 1: đầu tư xây dựng đường cao tốc Bắc - Nam phía Tây đoạn Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước) theo phương thức đối tác công tư

128,8

Phân kỳ 4 làn xe

100-120

19.612

6.842

 

12.770

Dự án thành phần 2: đầu tư xây dựng đường gom, cầu vượt ngang đoạn qua tỉnh Đắk Nông

338

 

338

 

Dự án thành phần 3: đầu tư xây dựng đường gom, cầu vượt ngang đoạn qua tỉnh Bình Phước

951

951

 

 

Dự án thành phần 4: bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đoạn qua tỉnh Đắk Nông

662

 

662

 

Dự án thành phần 5: bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đoạn qua tỉnh Bình Phước

3.977

2.743,5

1.233,5

 

TỔNG CỘNG

25.540

10.536,5

2.233,5

12.770

 

Bản đồ cao tốc Gia Nghĩa - Chơn ThànhBản đồ cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành (Hình từ Internet)

Nội dung phê duyệt dự án cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành 

Căn cứ tại Điều 2 Nghị quyết 138/2024/QH15 quy định về nội dung phê duyêt cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành như sau:

(1) Mục tiêu:

Xây dựng tuyến cao tốc trọng điểm kết nối vùng Tây Nguyên với vùng Đông Nam Bộ, kết nối các tỉnh Bình Phước, Đắk Nông và các địa phương khác trong vùng với Thành phố Hồ Chí Minh, tạo không gian, động lực phát triển mới cho vùng Tây Nguyên và vùng Đông Nam Bộ; khai thác tiềm năng sử dụng đất, phát triển du lịch, công nghiệp chế biến, công nghiệp khai thác khoáng sản, từng bước cơ cấu lại kinh tế vùng Tây Nguyên; góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và quốc gia theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, các Nghị quyết của Bộ Chính trị.

(2) Phạm vi, quy mô, hình thức đầu tư:

Đầu tư khoảng 128,8 km, chia thành 05 dự án thành phần; quy mô, hình thức đầu tư của từng dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

Dự án thành phần 1 được đầu tư theo phương thức đối tác công tư, loại hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), được áp dụng cơ chế bảo đảm đầu tư, cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

(3) Công nghệ:

Dự án áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm yêu cầu an toàn, đồng bộ, chất lượng và hiệu quả. Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức thi công, thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện hình thức thu phí tự động không dừng trong khai thác, vận hành.

(4) Nhu cầu sử dụng đất:

Sơ bộ nhu cầu sử dụng đất của Dự án khoảng 1.111 ha, trong đó: đất trồng lúa khoảng 12 ha; đất nông nghiệp khác khoảng 1.041 ha; đất ở khoảng 12 ha; đất rừng sản xuất khoảng 46 ha. Giải phóng mặt bằng toàn tuyến một lần theo quy mô quy hoạch.

(5) Sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn:

Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án là 25.540 tỷ đồng (hai mươi lăm nghìn năm trăm bốn mươi tỷ đồng), bao gồm:

- Vốn ngân sách trung ương là 10.536,5 tỷ đồng (mười nghìn năm trăm ba mươi sáu tỷ năm trăm triệu đồng), trong đó: nguồn tăng thu, tiết kiệm chi thường xuyên của ngân sách trung ương năm 2022 là 8.770 tỷ đồng (tám nghìn bảy trăm bảy mươi tỷ đồng), nguồn vốn ngân sách trung ương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 1.766,5 tỷ đồng (một nghìn bảy trăm sáu mươi sáu tỷ năm trăm triệu đồng);

- Vốn ngân sách địa phương là 2.233,5 tỷ đồng (hai nghìn hai trăm ba mươi ba tỷ năm trăm triệu đồng), trong đó: tỉnh Bình Phước là 1.233,5 tỷ đồng (một nghìn hai trăm ba mươi ba tỷ năm trăm triệu đồng), tỉnh Đắk Nông là 1.000 tỷ đồng (một nghìn tỷ đồng);

- Vốn do nhà đầu tư thu xếp là 12.770 tỷ đồng (mười hai nghìn bảy trăm bảy mươi tỷ đồng).

(6) Tiến độ thực hiện:

Thực hiện Dự án từ năm 2024, cơ bản hoàn thành năm 2026, đưa vào khai thác, vận hành năm 2027.

(7) Sơ bộ phương án tài chính của dự án thành phần 1:

Vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước khoảng 6.842 tỷ đồng (sáu nghìn tám trăm bốn mươi hai tỷ đồng), chiếm 34,88% sơ bộ tổng mức đầu tư dự án thành phần 1; sơ bộ khung giá, phí sử dụng dịch vụ đường bộ theo phương án tài chính của dự án thành phần 1; phương án tài chính sẽ được tính toán quyết định cụ thể theo quy định của pháp luật và kết quả đấu thầu khi thực hiện dự án thành phần 1.

Trách nhiệm của chính phủ khi thực kiện triển khai thực hiện dự án cao tốc Gia Nghĩa - Chơn Thành 

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 138/2024/QH15 quy định như sau:

(1) Triển khai tổ chức thực hiện, quản lý và khai thác, vận hành Dự án theo đúng Nghị quyết này và quy định của pháp luật có liên quan; đôn đốc kiểm tra các địa phương được giao làm cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng Dự án; quản lý, sử dụng vốn, các nguồn lực và thực hiện các cơ chế, chính sách đặc biệt quy định tại Nghị quyết này bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phòng chống tham nhũng, tiêu cực; chỉ đạo các địa phương bảo đảm nguồn vốn thực hiện Dự án;

(2) Khẩn trương chỉ đạo các Bộ, ngành, cơ quan liên quan tổng kết, đánh giá, nghiên cứu có giải pháp tháo gỡ tổng thể các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc triển khai các dự án chồng lấn với khu vực quy hoạch khoáng sản;

(3) Lãnh đạo, chỉ đạo việc triển khai thực hiện Nghị quyết này, bảo đảm đúng mục tiêu, công khai, minh bạch và hiệu quả, không để trục lợi chính sách, thất thoát, lãng phí; hằng năm báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình thực hiện Dự án; thông tin đầy đủ để người dân hiểu, đồng thuận về chủ trương đầu tư và hỗ trợ triển khai thực hiện Dự án.

saved-content
unsaved-content
202