Yêu cầu với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là gì? Trình tự trong hoạt động quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia là gì?

Nội dung chính

    Yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là gì?

    Căn cứ Điều 39 Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch như sau:

    - Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng tập trung, thống nhất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

    - Việc thu thập, cập nhật, lưu trữ, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phải đảm bảo các yêu cầu:

    + Tính chính xác, đầy đủ, khoa học, khách quan và kế thừa;

    + Tính đồng bộ, có khả năng kết nối, trao đổi dữ liệu;

    + Cập nhật thường xuyên; lưu trữ, bảo quản, đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài;

    + Tổ chức quản lý có hệ thống, thuận tiện trong khai thác sử dụng, phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu khai thác phục vụ công tác quy hoạch và nhu cầu thông tin quy hoạch của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;

    + Công bố công khai và đảm bảo quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng thông tin đúng mục đích theo quy định pháp luật;

    + Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ.

    Yêu cầu với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là gì?

    Yêu cầu với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là gì? (Hình từ Internet)

    Trình tự trong hoạt động quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia là gì?

    Căn cứ Điều 7 Luật Quy hoạch 2017 quy định trình tự trong hoạt động quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia các bước như sau:

    Bước 1. Lập quy hoạch:

    - Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

    - Tổ chức lập quy hoạch.

    Bước 2. Thẩm định quy hoạch.

    Bước 3. Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.

    Bước 4. Công bố hoạt động quy hoạch.

    Bước 5. Thực hiện quy hoạch.

    Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 35 Luật quy hoạch 2017 quy định về hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm:

    - Tờ trình;

    - Báo cáo quy hoạch;

    - Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

    - Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;

    - Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

    - Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);

    - Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

    - Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

    Quy định về căn cứ quy hoạch kế hoạch sử dụng đất quốc gia mới nhất

    Căn cứ Điều 64 Luật Đất đai 2024 về quy định hoạt động quy hoạch kế hoạch sử dụng đất quốc gia mới nhất như sau:

    (1) Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:

    - Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực;

    - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;

    - Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;

    - Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;

    - Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

    (2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

    (3) Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:

    - Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;

    - Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;

    - Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;

    - Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.

    (4) Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia xác định diện tích các loại đất theo chỉ tiêu sử dụng đất trong hoạt động quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.

    (5) Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai là gì?

    Căn cứ Điều 11 Luật Đất đai 2024 về hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:

    - Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

    - Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

    - Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

    - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    - Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

    - Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    - Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    - Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

    - Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    - Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    43