Yêu cầu về hàng rào công trường công trình xây dựng tại Hà Nội như thế nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Yêu cầu về hàng rào công trường công trình xây dựng tại Hà Nội như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quyết định 68/2025/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành có quy định về yêu cầu về hàng rào công trường tại Hà Nội như sau:
(1) Xung quanh khu đất xây dựng (trừ các mặt tiếp giáp với tường của công trình khác hoặc khu vực được phép thi công hở theo quy định), chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng phải lắp đặt hàng rào ngăn cách, bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
(2) Hàng rào công trường phải đáp ứng các yêu cầu:
- Chiều cao tối thiểu 2,0 m, màu sắc, hình thức phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và đặc điểm khu vực; Kết cấu chắc chắn, kín khít, có khả năng chịu lực gió, mưa bão; bảo đảm tồn tại ổn định trong suốt quá trình thi công; nếu hư hỏng phải sửa chữa, phục hồi ngay.
- Đối với khu vực phố cổ, khu vực di tích, khu vực cảnh quan đặc thù, hàng rào phải tuân thủ thêm các yêu cầu riêng về vật liệu, màu sắc, chiều cao… phù hợp với cảnh quan và theo quy định của khu vực.
(3) Hàng rào chỉ được xây dựng trên phạm vi đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của chủ đầu tư. Trường hợp hàng rào hoặc bộ phận công trình tạm thời nằm ngoài phạm vi này, hoặc khi có nhu cầu sử dụng tạm hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông, phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo đúng quy định.
(4) Trên hàng rào công trường, tại vị trí phù hợp, phải có biển cảnh báo an toàn, biển cấm hoặc các chỉ dẫn cần thiết khác cho người và phương tiện.

Yêu cầu về hàng rào công trường công trình xây dựng tại Hà Nội như thế nào? (Hình từ Internet)
Tổng diện tích sàn của công trình xây dựng bao gồm những diện tích nào?
Căn cứ điểm m Mục 2 phần Ghi chú của Phụ lục II Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu được ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:
Ghi chú:
[...]
2. Một số thuật ngữ sử dụng trong tiêu chí phân cấp của Bảng 2 được hiểu như sau:
[...]
h) Tầng tum hoặc tầng mái tum: Tầng trên cùng của tòa nhà sử dụng cho các mục đích bao che lồng cầu thang, giếng thang máy, các thiết bị công trình (nếu có) và phục vụ mục đích lên sàn mái và cứu nạn cứu hộ.
i) Tầng kỹ thuật: Tầng sử dụng để bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà (có thể kết hợp bố trí gian lánh nạn trong tầng kỹ thuật).
k) Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính từ cốt mặt đất đặt công trình tới mặt trên của sàn tầng hầm sâu nhất.
l) Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang (dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo…). Riêng đối với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng 2.
m) Tổng diện tích sàn của nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
[...]
Theo đó, tổng diện tích sàn của công trình xây dựng bao gồm tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, kể cả tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum
Diện tích sàn của một tầng được tính gồm diện tích sàn xây dựng của tầng đó (bao gồm cả tường bao hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
Các diện tích sàn nào được trừ đi khi tính hệ số sử dụng đất của công trình xây dựng?
Căn cứ Công văn 1636/BXD-KHCN về việc hướng dẫn xác định diện tích sàn khi tính toán hệ số sử dụng đất của công trình xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về Quy hoạch xây dựng, quy định tại điểm 1.4.21 thì Hệ số sử dụng đất là “Tỷ lệ của tổng diện tích sàn của công trình gồm cả tầng hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe của công trình) trên tổng diện tích lô đất”.
Cụ thể, quy định này được hiểu là khi tính hệ số sử dụng đất của công trình xxy dựng thì được trừ đi các diện tích sàn sau:
- Diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật chung của công trình, bao gồm: diện tích sàn bố trí trục kỹ thuật hoặc diện tích sàn dùng để đặt các thiết bị kỹ thuật công trình phục vụ hệ thống cấp nước và thoát nước; hệ thống thông gió và điều hòa không khí; hệ thống thu gom rác (bao gồm phòng đệm - nếu có); hệ thống điện và truyền thông.
- Diện tích sàn phục vụ phòng cháy chữa cháy (PCCC), bao gồm: gian lánh nạn, thang thoát hiểm, thang máy chữa cháy, phòng trực PCCC, (trong đó bao gồm toàn bộ diện tích được thiết kế để bố trí các thiết bị kỹ thuật và phòng đệm (nếu có) sử dụng cho hệ thống PCCC của công trình).
- Diện tích đỗ xe (bao gồm cả đường nội bộ, khu vực kiểm soát trong gara/bãi để xe).
Lưu ý: Phần chiếm diện tích sàn của cột, vách thuộc hệ kết cấu và phần cầu thang thuộc hệ thống giao thông chung của công trình (trừ thang thoát hiểm và thang máy chữa cháy), không thuộc diện tích được trừ đi khi tính hệ số sử dụng đất của công trình.
