Vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Tân Phước 1 là bao nhiêu theo Quyết định 471?
Nội dung chính
Vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Tân Phước 1 là bao nhiêu theo Quyết định 471?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2024 về mức vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Tân Phước 1 như sau:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần IDICO Tiền Giang.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Phước 1.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 470 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
6. Vốn đầu tư của dự án: 5.936,5 tỷ đồng (Bằng chữ: Năm nghìn chín trăm ba mươi sáu tỷ năm trăm triệu đồng), trong đó vốn góp của nhà đầu tư là 896,4 tỷ đồng (Bằng chữ: Tám trăm chín mươi sáu tỷ bốn trăm triệu đồng).
7. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 60 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.
Như vậy, dự án khu công nghiệp Tân Phước 1 có mức vốn đầu tư là 5.936,5 tỷ đồng (Bằng chữ: Năm nghìn chín trăm ba mươi sáu tỷ năm trăm triệu đồng), trong đó vốn góp của nhà đầu tư là 896,4 tỷ đồng (Bằng chữ: Tám trăm chín mươi sáu tỷ bốn trăm triệu đồng).

Vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Tân Phước 1 là bao nhiêu theo Quyết định 471? (Hình từ Internet)
Các trường hợp không cần lập nhiệm vụ quy hoạch khu công nghiệp là gì?
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 8 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 7. Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp
[...]
3. Căn cứ phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trong quy hoạch tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung , quy hoạch phân khu khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về xây dựng.
4. Các trường hợp không cần lập nhiệm vụ quy hoạch:
a) Trường hợp lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch chung khu kinh tế đã được phê duyệt thì không cần lập nhiệm vụ quy hoạch;
b) Trường hợp lập quy hoạch chi tiết khu công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch phân khu được phê duyệt thì không cần lập nhiệm vụ quy hoạch;
c) Trường hợp không cần lập nhiệm vụ quy hoạch theo quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu cho toàn bộ khu vực được quy hoạch theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với khu công nghiệp có quy mô diện tích từ 500 ha trở lên, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ, khu công nghiệp có nhiều chủ đầu tư hạ tầng hoặc nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng theo từng phân khu công nghiệp.
Trường hợp khu công nghiệp, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ quy định tại khoản này được xác định trong quy hoạch chung đô thị hoặc quy hoạch chung khu kinh tế đã được phê duyệt thì được lập đồ án quy hoạch phân khu khu công nghiệp mà không cần lập nhiệm vụ quy hoạch.
[...]
Như vậy, các trường hợp không cần lập nhiệm vụ quy hoạch khu công nghiệp gồm:
- Trường hợp lập quy hoạch phân khu khu công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch chung khu kinh tế đã được phê duyệt thì không cần lập nhiệm vụ quy hoạch;
- Trường hợp lập quy hoạch chi tiết khu công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch phân khu được phê duyệt thì không cần lập nhiệm vụ quy hoạch;
- Trường hợp không cần lập nhiệm vụ quy hoạch theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 35/2022/NĐ-CP.
Hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 41 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 41. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái
1. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp lập 06 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái gửi Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.
2. Hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái bao gồm:
a) Văn bản đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái;
b) Báo cáo về tình hình hoạt động và thu hút đầu tư của khu công nghiệp;
c) Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 của Nghị định này (kèm theo các tài liệu có liên quan);
d) Các tài liệu khác có liên quan đến khu công nghiệp (nếu có).
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương và Bộ Xây dựng.
[...]
Như vậy, hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái bao gồm:
- Văn bản đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái;
- Báo cáo về tình hình hoạt động và thu hút đầu tư của khu công nghiệp;
- Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định 35/2022/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên quan);
- Các tài liệu khác có liên quan đến khu công nghiệp (nếu có).
