11:00 - 05/12/2025

Trọn bộ Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội tại TPHCM cho người thu nhập thấp

Trọn bộ Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội tại TPHCM cho người thu nhập thấp? Người mua nhà ở xã hội tại TPHCM có quyền và nghĩa vụ gì theo quy định?

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Trọn bộ Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội tại TPHCM cho người thu nhập thấp

    Dưới đây là Trọn bộ Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội tại TPHCM cho người thu nhập thấp theo Thông tư 32/2025/TT-BXDNghị định 261/2025/NĐ-CPThông tư 05/2024/TT-BXD và Luật Nhà ở 2023.

    Đối với người đăng ký mua nhà ở xã hội tại TPHCM

    - Mẫu số 01a Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD: Trường hợp có hợp đồng lao động --> TẢI VỀ

    - Mẫu số 05 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD: Trường hợp không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả --> TẢI VỀ

    Đối với Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua nhà ở xã hội tại TPHCM (nếu có)

    -  Mẫu số 01a Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD: Trường hợp vợ/chồng có hợp đồng lao động, hoặc là đối tượng K8 (Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức) hoặc là đối tượng K6 (Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã,..) --> TẢI VỀ

    - Mẫu số 04 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD: Trường hợp vợ/chồng là đối tượng K7 (Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ ...) --> TẢI VỀ

    - Mẫu số 05 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD: Trường hợp vợ/chồng không có hợp đồng lao động đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị--> TẢI VỀ

    Trên đây là Trọn bộ Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội tại TPHCM cho người thu nhập thấp

    Trọn bộ Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội tại HCM cho người thu nhập thấp

    Trọn bộ Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội tại TPHCM cho người thu nhập thấp (Hình từ Internet)

    Người mua nhà ở xã hội tại TPHCM có quyền và nghĩa vụ gì theo quy định?

    Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 45Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ đối với bên mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội tại TPHCM cụ thể:

    Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được thực hiện theo pháp luật về dân sự, pháp luật về nhà ở và được ghi rõ trong Hợp đồng mua bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội, bao gồm các nội dung sau:

    - Được quyền chấm dứt Hợp đồng mua bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo thỏa thuận trong Hợp đồng đã ký kết;

    - Phải thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội đã ký kết và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư trong trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư;

    - Bên mua, thuê mua, thuê phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xử lý các hành vi vi phạm và giải quyết các khiếu nại, tranh chấp liên quan đến việc mua bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội và thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

    - Đối với nhà ở xã hội để cho thuê, bên thuê có trách nhiệm phải trả lại nhà cho bên cho thuê theo thỏa thuận trong Hợp đồng thuê nhà đã ký kết; trường hợp bên thuê đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho bên cho thuê biết trước ít nhất một tháng; nếu bên thuê đã trả trước tiền thuê nhà ở cho cả thời hạn thuê theo Hợp đồng thì được nhận lại số tiền thuê đã thanh toán của thời hạn thuê còn lại và nhận lại khoản tiền đã đặt cọc (nếu có), trừ trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng do một bên vi phạm dẫn đến phải xử lý tiền đặt cọc theo Bộ luật Dân sự; bên thuê được quyền mua nhà ở đang thuê nếu chủ sở hữu thực hiện bán nhà ở theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP và pháp luật về nhà ở có liên quan; không được tự ý bảo trì, cải tạo nhà ở cho thuê, sử dụng nhà ở thuê vào mục đích khác, cho người khác thuê lại hoặc cho mượn nhà ở; không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà ở hoặc hoán đổi nhà ở thuê cho người khác nếu không được sự đồng ý của bên cho thuê;

    - Trường hợp hết hạn Hợp đồng mà bên thuê vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở xã hội thì các bên thỏa thuận để ký tiếp Hợp đồng thuê nhà ở; trước khi hết hạn Hợp đồng thuê ba tháng, nếu bên thuê vẫn còn nhu cầu thuê nhà ở và không vi phạm các trường hợp thuộc diện phải chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở theo thỏa thuận trong Hợp đồng thuê nhà đã ký thì được quyền ký tiếp Hợp đồng thuê nhà ở mới hoặc được gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở xã hội;

    - Người thuê nhà ở xã hội có trách nhiệm nộp trước cho bên cho thuê nhà một khoản tiền đặt cọc theo thỏa thuận của hai bên, nhưng tối đa không vượt quá 3 tháng, tối thiểu không thấp hơn 01 tháng tiền thuê nhà ở để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ của người thuê nhà.

    Cho phép bên cho thuê và bên thuê nhà ở xã hội được thỏa thuận khoản tiền đặt cọc cao hơn mức nộp quy định tại khoản này nhưng không vượt quá 50% giá trị của nhà ở cho thuê. Trong trường hợp bên thuê nộp khoản tiền đặt cọc theo quy định tại khoản này thì được giảm giá cho thuê nhà ở hoặc không phải đóng tiền thuê nhà ở trong một thời hạn nhất định do hai bên thỏa thuận.

    Trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4 và khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì không bắt buộc phải nộp tiền đặt cọc khi thuê nhà ở xã hội.

    Quy định về đất để phát triển nhà ở xã hội từ ngày 01/08/2024

    Căn cứ Điều 83 Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực từ 01/08/2024) quy định về vấn đề đất để phát triển nhà ở xã hội như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải bố trí đủ quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội theo chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, bao gồm: quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội độc lập; quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo điểm (2) và (3).

    Đối với khu vực nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để bố trí quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội.

    (2) Tại các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III, căn cứ quy định của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    (3) Đối với các đô thị không thuộc trường hợp (2), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để quy định tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    (4) Quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội nêu tại điểm (1) phải được bố trí theo đúng nhu cầu được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực nơi có dự án và phù hợp với nhu cầu sinh sống, làm việc của các đối tượng được thụ hưởng chính sách nhà ở xã hội quy định tại Luật Nhà ở 2023.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    (5) Căn cứ nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh, trong quá trình lập dự toán ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp việc dành ngân sách để đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn, thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, bảo đảm đồng bộ hạ tầng xã hội trong và ngoài phạm vi dự án.

    (6) Đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án bao gồm:

    - Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê;

    - Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê;

    - Diện tích đất ở dành để xây dựng nhà ở xã hội nêu tại điểm (2) và (3);

    - Đất do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 84 Luật Nhà ở 2023.

    (7) Cá nhân được sử dụng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Nhà ở 2023 để xây dựng nhà ở xã hội.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Trọn bộ Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội Mua nhà ở xã hội tại TPHCM Mua nhà ở xã hội tại TPHCM cho người thu nhập thấp Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội tại TPHCM Điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội
    1