Việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi năm 2025 dựa theo nguyên tắc gì?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi dựa theo nguyên tắc gì?

Nội dung chính

    Việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi dựa theo nguyên tắc gì?

    Căn cứ Điều 19 Luật Thủy lợi 2017 quy định nguyên tắc quản lý, khai thác công trình thủy lợi như sau:

    (1) Quản lý thống nhất theo hệ thống công trình thủy lợi, từ công trình đầu mối đến công trình thủy lợi nội đồng; phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng nước phục vụ sản xuất, dân sinh và các ngành kinh tế.

    (2) Tuân thủ quy trình vận hành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; có phương án ứng phó thiên tai.

    (3)  Bảo đảm hài hòa các lợi ích, chia sẻ rủi ro, hạn chế tác động bất lợi đến các vùng liên quan; phát huy hiệu quả khai thác tổng hợp, phục vụ đa mục tiêu của hệ thống thủy lợi.

    (4) Quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải có sự tham gia của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các bên có liên quan.

    (5) Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi. 

    Việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi dựa theo nguyên tắc gì?

    Việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi dựa theo nguyên tắc gì? (Hình từ Internet)

    Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động thuỷ lợi?

    Căn cứ Điều 8 Luật Thuỷ lợi 2017 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thuỷ lợi:

    Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy lợi
    1. Xây dựng công trình thủy lợi không đúng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    2. Đổ chất thải, rác thải trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; xả nước thải trái quy định của pháp luật vào công trình thủy lợi; các hành vi khác làm ô nhiễm nguồn nước trong công trình thủy lợi.
    3. Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng công trình thủy lợi.
    4. Ngăn, lấp, đào, nạo vét, hút bùn, cát, sỏi trên sông, kênh, mương, rạch, hồ, ao trái phép làm ảnh hưởng đến hoạt động thủy lợi.
    5. Sử dụng xe cơ giới vượt tải trọng cho phép đi trên công trình thủy lợi; sử dụng xe cơ giới, phương tiện thủy nội địa lưu thông trong công trình thủy lợi khi có biển cấm, trừ các loại xe, phương tiện ưu tiên theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, đường thủy nội địa.
    6. Cản trở việc thanh tra, kiểm tra hoạt động thủy lợi.
    7. Khai thác nước trái phép từ công trình thủy lợi.
    8. Tự ý vận hành công trình thủy lợi; vận hành công trình thủy lợi trái quy trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
    9. Chống đối, cản trở hoặc không chấp hành quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong việc ứng phó khẩn cấp khi công trình thủy lợi xảy ra sự cố.
    10. Lấn chiếm, sử dụng đất trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
    11. Thực hiện các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khi chưa có giấy phép hoặc thực hiện không đúng nội dung của giấy phép được cấp cho các hoạt động quy định tại Điều 44 của Luật này.

    Như vậy, trong hoạt động thuỷ lợi nghiêm cấm các hành vi sau:

    - Xây dựng công trình thủy lợi không đúng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Đổ chất thải, rác thải trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; xả nước thải trái quy định của pháp luật vào công trình thủy lợi; các hành vi khác làm ô nhiễm nguồn nước trong công trình thủy lợi.

    - Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng công trình thủy lợi.

    - Ngăn, lấp, đào, nạo vét, hút bùn, cát, sỏi trên sông, kênh, mương, rạch, hồ, ao trái phép làm ảnh hưởng đến hoạt động thủy lợi.

    - Sử dụng xe cơ giới vượt tải trọng cho phép đi trên công trình thủy lợi;

    - Sử dụng xe cơ giới, phương tiện thủy nội địa lưu thông trong công trình thủy lợi khi có biển cấm, trừ các loại xe, phương tiện ưu tiên theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, đường thủy nội địa.

    - Cản trở việc thanh tra, kiểm tra hoạt động thủy lợi.

    - Khai thác nước trái phép từ công trình thủy lợi.

    - Tự ý vận hành công trình thủy lợi; vận hành công trình thủy lợi trái quy trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    - Chống đối, cản trở hoặc không chấp hành quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong việc ứng phó khẩn cấp khi công trình thủy lợi xảy ra sự cố.

    - Lấn chiếm, sử dụng đất trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

    - Thực hiện các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khi chưa có giấy phép hoặc thực hiện không đúng nội dung của giấy phép được cấp cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. 

    Trường hợp người sử dụng đất phải xin phép cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

    Căn cứ Khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định có trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

    - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp theo quy định nêu trên thì không phải xin phép của cơ quan có thẩm quyền. 

    saved-content
    unsaved-content
    1