Việc lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án PPP được quy định như nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Việc lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án PPP được quy định như nào? Quy định về chi phí thẩm tra và thẩm định dự án PPP mới nhất?

Nội dung chính

    Việc lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án PPP được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định về lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án PPP như sau:

    - Tư vấn thẩm tra là tổ chức hoặc cá nhân trong nước, nước ngoài hoặc liên danh trong nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là tư vấn thẩm tra) được lựa chọn để thực hiện một hoặc một số nội dung công việc cụ thể thuộc nhiệm vụ thẩm định.

    - Việc lựa chọn tư vấn thẩm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

    Trong đó:

    + Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng thẩm định thực hiện trách nhiệm của người có thẩm quyền, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư, bên mời thầu;

    + Trường hợp giao đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ thẩm định, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trách nhiệm của người có thẩm quyền, đơn vị trực thuộc thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư, bên mời thầu.

    - Hợp đồng thuê tư vấn thẩm tra được ký kết giữa các bên sau:

    + Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định trong trường hợp thành lập hội đồng, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ thẩm định;

    + Đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định 35/2021/NĐ-CP;

    + Nhà thầu tư vấn thẩm tra được lựa chọn.

    Việc lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án PPP được quy định như nào?

    Việc lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án PPP được quy định như nào? (Hình từ Internet)

    Quy định về chi phí thẩm tra và thẩm định dự án PPP mới nhất?

    Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 35/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b khoản 3 Điều 1 Nghị định 71/2025/NĐ-CP quy định về chi phí thẩm tra và thẩm định dự án PPP như sau:

    (1) Chi phí thẩm tra dự án PPP:

    - Định mức chi phí thẩm tra áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp pháp luật chuyên ngành chưa có quy định thì chi phí này được xác định trên cơ sở lập dự toán chi phí;

    - Định mức hoặc dự toán chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được tính bằng định mức hoặc dự toán chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật.

    (2) Chi phí thẩm định dự án PPP:

    - Chi phí thẩm định bao gồm thù lao cho các thành viên Hội đồng thẩm định, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và các tổ giúp việc khác của Hội đồng thẩm định (nếu có); chi phí tổ chức các cuộc họp, văn phòng phẩm, khảo sát thực địa (nếu có), chi phí khác liên quan, chi phí dự phòng; không bao gồm chi phí thẩm tra quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 35/2021/NĐ-CP;

    - Trường hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, chi phí thẩm định của đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định bao gồm chi phí tổ chức các cuộc họp, văn phòng phẩm, khảo sát thực địa (nếu có) theo định mức quy định tương ứng tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 35/2021/NĐ-CP và được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, chi thường xuyên, nguồn vốn hợp pháp khác.

    Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán, chi phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo hợp đồng được bố trí từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định.

    - Chi phí thẩm định được tính bằng 20% định mức hoặc dự toán chi phí thẩm tra;

    - Chi phí thẩm định được khoán chi cho các thành viên tham gia thẩm định, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định, các tổ giúp việc khác của Hội đồng thẩm định (nếu có) và các chi phí khác để bảo đảm công tác thẩm định.

    (3) Chi phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 16 Nghị định 35/2021/NĐ-CP được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, chi thường xuyên, nguồn vốn hợp pháp khác và được đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án) thanh toán theo quy định của hợp đồng thuê tư vấn thẩm tra và đề nghị của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định.

    Thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP là bao lâu?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 35/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 71/2025/NĐ-CP quy định về thời gian và hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi như sau:

    Theo đó, thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP được tính kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc kể từ ngày đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 35/2021/NĐ-CP hoặc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra đối với trường hợp thuê tư vấn thẩm tra, cụ thể như sau:

    - Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ: không quá 30 ngày;

    - Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: không quá 14 ngày, đối với dự án quy định tại các khoản 2a, 2b và 2c Điều 11 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020: không quá 10 ngày.

    Trường hợp dự án có yêu cầu đẩy nhanh tiến độ, Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định thời gian thẩm định phù hợp.

    saved-content
    unsaved-content
    1