Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Nội tiết do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp được xác định ra sao?
Nội dung chính
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Nội tiết do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp được xác định ra sao?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Nội tiết do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp được xác định theo quy định tại Bảng 1 Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, cụ thể như sau:
Tổn thương hệ Nội tiết | Tỷ lệ (%) |
1. Tuyến yên |
|
1.1. Dị vật tuyến yên chưa gây biến chứng (Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh) |
|
1.2. Vết thương, chấn thương tuyến yên gây biến chứng |
|
1.2.1. Rối loạn chức năng thuỳ sau tuyến yên gây đái tháo nhạt | 26 - 30 |
1.2.2. Rối loạn chức năng thuỳ trước tuyến yên |
|
1.2.2.1. Rối loạn một loại hormon | 26 - 30 |
1.2.2.2. Rối loạn từ hai đến ba loại hormon | 41 - 45 |
1.2.2.3. Rối loạn từ bốn loại hormon trở lên (rối loạn chức năng thuỳ trước tuyến yên) | 56 - 60 |
1.2.3. Rối loạn chức năng toàn bộ tuyến yên (rối loạn chức năng cả thuỳ trước và thuỳ sau) | 61 - 65 |
Ghi chú: Nếu di chứng tổn thương tuyến yên xảy ra trước tuổi dậy thì tỷ lệ được cộng thêm từ 15 đến 20% (cộng lùi) | |
2. Tuyến giáp |
|
2.1. Dị vật tuyến giáp chưa gây biến chứng |
|
2.1.1. Dị vật một bên | 11 - 15 |
2.1.2. Dị vật hai bên | 21 |
2.2. Vết thương, chấn thương tuyến giáp gây biến chứng |
|
2.2.1. Nhiễm độc giáp |
|
2.2.1.1. Dưới lâm sàng | 21 - 25 |
2.2.1.2. Lâm sàng (bệnh Basedow) chưa có biến chứng | 31 - 35 |
2.2.1.3. Lâm sàng (bệnh Basedow) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1.2 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
2.2.2. Suy giáp |
|
2.2.2.1. Suy giáp dưới lâm sàng (suy giáp còn bù) | 21 - 25 |
2.2.2.2. Suy giáp rõ ràng (suy giáp mất bù) | 31 - 35 |
2.2.3. Cắt bỏ tuyến giáp một bên |
|
2.2.3.1. Cắt bỏ một phần không rối loạn chức năng tuyến giáp | 11 - 15 |
2.2.3.2. Cắt bỏ một bên không rối loạn chức năng tuyến giáp | 16 - 20 |
2.2.3.3. Có biến chứng rối loạn chức năng tuyến giáp: Tỷ lệ Mục 2.2.3.1 và/hoặc 2.2.3.2 cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng |
|
2.2.4. Cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp | 61 |
3. Tuyến cận giáp |
|
3.1. Dị vật tuyến cận giáp chưa gây biến chứng |
|
3.1.1. Dị vật một bên | 11 - 15 |
3.1.2. Dị vật hai bên | 21 |
3.2. Vết thương, chấn thương tuyến cận giáp gây suy chức năng tuyến cận giáp | 21 - 25 |
3.3. Cắt tuyến cận giáp chức năng tuyến cận giáp vẫn ổn định | 21 |
4. Tuyến thượng thận |
|
4.1. Dị vật tuyến thượng thận chưa gây biến chứng |
|
4.1.1. Dị vật một bên | 11 - 15 |
4.1.2. Dị vật hai bên | 21 |
4.2. Vết thương, chấn thương tuyến thượng thận gây biến chứng |
|
4.2.1. Suy thượng thận |
|
4.2.1.1. Thể đáp ứng tốt với Corticoid | 36 - 40 |
4.2.1.2. Thể không đáp ứng với Corticoid | 61 - 65 |
4.2.2. Cắt tuyến thượng thận |
|
4.2.2.1. Cắt thượng thận một bên: Chức năng tuyến thượng thận vẫn ổn định | 21 |
4.2.2.2. Cắt thượng thận một bên và cắt một phần bên đối diện | 31 - 35 |
4.2.2.3. Cắt cả hai bên tuyến thượng thận |
|
4.2.2.3.1. Thể đáp ứng tốt với Corticoid | 66 - 70 |
4.2.2.3.2. Thể không đáp ứng với Corticoid | 81 - 85 |
5. Tuyến tụy 5.1. Dị vật, vết thương, chấn thương tuyến tụy: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiêu hóa |
|
5.2. Vết thương, chấn thương tụy gây biến chứng đái tháo đường |
|
5.2.1. Rối loạn đường máu lúc đói và/hoặc giảm dung nạp glucose | 11 - 15 |
5.2.2. Đái tháo đường chưa biến chứng | 31 - 35 |
5.2.3. Đái tháo đường có biến chứng: Tỷ lệ Mục 5.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
6. Buồng trứng, tinh hoàn Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục Ghi chú: Nếu bệnh lý tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục xảy ra trước 16 tuổi thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được cộng thêm (cộng lùi) 15 - 20%. |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.