Từ ngày 22/10/2023, lệ phí đăng ký và cấp biển số xe tạm thời là bao nhiêu?
Nội dung chính
Lệ phí đăng ký, cấp biển số xe tạm thời từ ngày 22/10/2023 là bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định về mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe tạm thời từ ngày 22/10/2023 như sau:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô |
|
|
|
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
II | Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
| ||
1 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
| ||
a | Xe ô tô | 150.000 | ||
b | Xe mô tô | 100.000 | ||
2 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | ||
3 | Cấp đổi biển số |
| ||
a | Xe ô tô | 100.000 | ||
b | Xe mô tô | 50.000 | ||
III | Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời |
| ||
1 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 | ||
2 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 |
Như vậy, từ ngày 22/10/2023, lệ phí đăng ký, cấp biển số xe tạm thời có mức phí thu như sau:
Trường hợp 1: Đăng ký, cấp biển số xe tạm thời bằng giấy: 50.000 đồng/lần/xe.
Trường hợp 2: Đăng ký, cấp biển số xe tạm thời bằng kim loại: 150.000 đồng/lần/xe.
Lệ phí đăng ký, cấp biển số xe tạm thời từ ngày 22/10/2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Khi nào phải đăng ký xe tạm thời?
Tại Điều 19 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về trường hợp đăng ký xe tạm thời như sau:
Trường hợp đăng ký xe tạm thời
1. Xe xuất khẩu, nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp, lưu hành từ nhà máy đến kho cảng hoặc từ kho cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác.
2. Xe ô tô làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu.
3. Xe ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế (xe không tham gia giao thông đường bộ).
4. Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép, kể cả xe ô tô có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham gia dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch; trừ trường hợp xe không phải cấp biển số tạm thời theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
5. Xe tạm nhập, tái xuất hoặc xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng.
6. Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước tổ chức.
Như vậy, nếu thuộc 06 trường hợp trên thì chủ xe phải đăng ký xe tạm thời.
Hồ sơ đăng ký xe tạm thời bao gồm những giấy tờ gì?
Tại Điều 20 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký xe tạm thời:
Hồ sơ đăng ký xe tạm thời
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
3. Giấy tờ của xe, gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Dữ liệu điện tử hoặc bản sao chứng từ nguồn gốc xe theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này hoặc bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho (trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này);
b) Xuất trình chứng nhận đăng ký xe; trường hợp xe chưa đăng ký thì phải có chứng từ nguồn gốc theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này (trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư này);
c) Văn bản cho phép tham gia giao thông của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo danh sách xe và bản phô tô đăng ký xe của nước sở tại (trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư này);
d) Văn bản xác nhận xe bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được phép chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng của Cục Đăng kiểm Việt Nam (trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư này);
đ) Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký xe tạm thời, kèm theo danh sách xe (trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 19 Thông tư này).
4. Trường hợp chủ xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì được cấp đăng ký xe tạm thời cùng với hồ sơ thu hồi (nếu chủ xe có nhu cầu) không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.
Như vậy, hồ sơ đăng ký xe tạm thời bao gồm:
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ của chủ xe.
- Giấy tờ của xe. Cụ thể đối với từng loại xe như sau:
+ Trường hợp xe xuất khẩu, nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp, lưu hành từ nhà máy đến kho cảng hoặc từ kho cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác thì giấy tờ của xe gồm dữ liệu điện tử hoặc bản sao chứng từ nguồn gốc xe.
+ Trường hợp xe ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế (xe không tham gia giao thông đường bộ) thì giấy tờ của xe gồm chứng nhận đăng ký xe; trường hợp xe chưa đăng ký thì phải có chứng từ nguồn gốc.
+ Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép, kể cả xe ô tô có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham gia dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch thì giấy tờ của xe gồm văn bản cho phép tham gia giao thông của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo danh sách xe và bản phô tô đăng ký xe của nước sở tại.
+ Xe tạm nhập, tái xuất hoặc xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng thì giấy tờ của xe gồm văn bản xác nhận xe bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được phép chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
+ Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước tổ chức thì giấy tờ của xe gồm văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký xe tạm thời, kèm theo danh sách xe.
Lưu ý: Thông tư 60/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/10/2023.