Từ 1/1/2026, chốt giảm 70% tiền chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở
Nội dung chính
Từ 1/1/2026, chốt giảm 70% tiền chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở
Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về các cơ chế, chính sách tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật Đất đai, trong đó có quy định mức thu tiền sử dụng đất khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1/1/2026.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất, người dân phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất một lần cho thời gian còn lại, được tính dựa trên phần chênh lệch giữa giá trị loại đất sau khi chuyển và loại đất trước đó.
Đối với đất vườn, ao hoặc đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất có đất ở và được xác định khi công nhận quyền sử dụng đất, nếu chuyển sang đất ở thì tiền sử dụng đất được tính bằng 30% phần chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo giá đất ở và tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp, tính tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích, đối với diện tích đất nằm trong hạn mức giao đất ở của địa phương.
Hiện nay, tại khoản 1 và 2 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở | = | Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | - | Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Như vậy, từ 1/1/2026, người dân khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở sẽ chỉ phải nộp 30% phần chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất ở của địa phương, tương đương giảm 70% tiền sử dụng đất so với cách tính hiện hành.

Từ 1/1/2026, chốt giảm 70% tiền chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở (Hình từ Internet)
Hạn mức chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2026 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như sau:
(1) Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
(2) Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
(3) Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
(4) Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.
Hiện nay, pháp luật về đất đai không quy định hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất ở, khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định trên thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2026 file word kèm hướng dẫn điền đơn
Chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác (Khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024)
Người sử dụng đất được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan (Khoản 6 Điều 26 Luật Đất đai 2024)
Theo quy định hiện hành, mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng hiện nay và năm 2026 là Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm b khoản 6 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP.
Tải về Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2026 file word (đã cập nhật sửa đổi theo Nghị định 226/2025/NĐ-CP)

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 151
* Cách ghi đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2026
(1) Điền: cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(2) Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(3) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, Cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập Cơ quan, tổ chức sự nghiệp văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
(4) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.
(5) Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người đề nghị lập phải có theo quy định.
(6) Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024
