Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình?

Chuyên viên pháp lý: Đặng Trần Trà My
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình? Đất nông nghiệp có thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ không?

Nội dung chính

    Đất nông nghiệp có thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ không?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ như sau:

    Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
    1. Nhà, đất.
    2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
    3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
    4. Thuyền, kể cả du thuyền.
    5. Tàu bay.
    6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
    7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
    8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

    Ngoài ra, căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:

    Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
    1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
    2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
    3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
    4. Xe máy: Mức thu là 2%.
    Riêng:
    a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
    b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
    ...

    Như vậy, đất nông nghiệp thuộc đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp là 0.5%.

    Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình? (Hình ảnh từ Internet)

    Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình?

    Căn cứ theo tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về trường hợp được miễn lệ phí trước bạ như sau:

    Điều 10. Miễn lệ phí trước bạ
    ...
    5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
    6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
    7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
    8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
    ...

    Như vậy, theo quy định trên trong trường hợp đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thì được miễn lệ phí trước bạ. Các trường hợp chuyển đổi nhằm mục đích khác thì không thuộc trường hợp được miễn.

    Hiện nay, đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp đa mục đích trong các trường hợp nào?

    Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024 quy định về sử dụng đất kết hợp đa mục đích như sau:

    Điều 218. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
    1. Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:
    a) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
    b) Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    d) Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;
    đ) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 của Luật này;
    e) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    g) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của Luật này được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.
    ...

    Như vậy, theo quy định nêu trên thì đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu.

    saved-content
    unsaved-content
    78