Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thế nào? Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm những gì?

Nội dung chính

    Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thế nào?

    Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thế nào? được căn cứ tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 43/2022/NĐ-CP.

    Theo đó, quy định về trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như sau:

    - Khi có tài sản cần thanh lý, cơ quan, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 43/2022/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo bản sao hồ sơ, gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản kèm theo hồ sơ, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 43/2022/NĐ-CP xem xét, quyết định.

    - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 43/2022/NĐ-CP xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.

    Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:

    Tên cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý;

    Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do thanh lý;

    Hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi (nếu có); tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi (trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận);

    Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;

    Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    - Căn cứ Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 43/2022/NĐ-CP, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi.

    Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

    Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (trường hợp không sử dụng cho mục đích làm tài sản kết cấu hạ tầng) hoặc thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (trường hợp sử dụng cho tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch).

    - Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản, báo cáo theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (theo Mẫu số 01B, Mẫu số 01C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 43/2022/NĐ-CP).

    Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thế nào?

    Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thế nào? (Hình từ Internet)

    Bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là gì?

    Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    5. Tự vận hành, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc đối tượng được giao quản lý tài sản trực tiếp thực hiện toàn bộ hoặc trực tiếp thực hiện một phần, giao khoán một phần các công việc của quá trình vận hành, khai thác tài sản.
    6. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho tổ chức để sản xuất, kinh doanh nước sạch trong một thời hạn nhất định theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
    7. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch hiện có gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản hiện có theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho tổ chức để sản xuất, kinh doanh nước sạch trong một thời hạn nhất định theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
    8. Bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc Nhà nước chuyển giao quyền sở hữu tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trên đất (không bao gồm quyền sử dụng đất) cho các tổ chức để quản lý, sử dụng và khai thác vào mục đích sản xuất, kinh doanh nước sạch để nhận một khoản tiền tương ứng. Tổ chức mua tài sản không được thay đổi công năng của tài sản; việc quản lý, sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Như vậy, nán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc Nhà nước chuyển giao quyền sở hữu tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trên đất (không bao gồm quyền sử dụng đất) cho các tổ chức để quản lý, sử dụng và khai thác vào mục đích sản xuất, kinh doanh nước sạch để nhận một khoản tiền tương ứng. Tổ chức mua tài sản không được thay đổi công năng của tài sản; việc quản lý, sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 5. Đối tượng và hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm:
    a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
    b) Ủy ban nhân dân cấp xã.
    c) Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn nhà nước) có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
    d) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
    2. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm:
    a) Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.
    b) Doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
    c) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
    [...]

    Như vậy, đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm:

    - Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch.

    - Doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.

    - Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.

    saved-content
    unsaved-content
    1