Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quản lý thi công xây dựng công trình là gì? Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Quản lý thi công xây dựng công trình là gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    1. Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình.
    2. Quản lý thi công xây dựng công trình là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan để việc thi công xây dựng công trình đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thiết kế và mục tiêu đề ra.
    3. Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.
    4. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế.
    5. Hồ sơ hoàn thành công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng.
    6. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là hoạt động đo lường nhằm xác định đặc tính của đất xây dựng, vật liệu xây dựng, môi trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng theo quy trình nhất định.
    7. Quan trắc công trình là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian.
    [...]

    Theo đó, quản lý thi công xây dựng công trình là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan để việc thi công xây dựng công trình đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thiết kế và mục tiêu đề ra.

    Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về trình tự quản lý thi công xây dựng công trình cụ thể như sau:

    (1) Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.

    (2) Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.

    (3) Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.

    (4) Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    (5) Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    (6) Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    (7) Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).

    (8) Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

    (9) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

    (10) Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.

    (11) Hoàn trả mặt bằng.

    (12) Bàn giao công trình xây dựng.

    Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào?

    Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về nội dung quản lý thi công xây dựng công trình như sau:

    Điều 10. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
    1. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:
    a) Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;
    b) Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;
    c) Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;
    d) Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;
    đ) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
    e) Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.
    2. Các nội dung tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này được quy định tại Nghị định này. Nội dung tại điểm đ khoản 1 Điều này được quy định tại Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Theo đó, nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:

    - Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;

    - Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    3