Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình phạt tiền bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình phạt tiền bao nhiêu?

Nội dung chính

    Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình phạt tiền bao nhiêu?

    Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 39 Nghị định 16/2022/NĐ-CP vi phạm quy định về lưu trữ cụ thể đối với nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình phạt tiền như sau:

    Điều 39. Vi phạm quy định về lưu trữ
    1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
    a) Nhà thầu khảo sát, thiết kế không lưu trữ hồ sơ khảo sát, thiết kế xây dựng công trình theo quy định;
    b) Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình liên quan đến công việc giám sát theo quy định;
    c) Nhà thầu thi công xây dựng không lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công trình theo quy định;
    d) Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không lưu trữ hồ sơ thí nghiệm, phiếu nhận mẫu và phiếu kết quả thí nghiệm theo quy định;
    đ) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng không lưu trữ hoặc lưu trữ hồ sơ khóa học không đúng quy định.
    2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

    Như vậy, đối với nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình có thể bị phạt tiền từ 20 triệu đến 40 triệu đồng. Bên cạnh đó, buộc lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)

    Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình phạt tiền bao nhiêu?

    Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình phạt tiền bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về nội dung quản lý thi công xây dựng công trình như sau:

    Điều 10. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
    1. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:
    a) Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;
    b) Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;
    c) Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;
    d) Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;
    đ) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
    e) Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.
    2. Các nội dung tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này được quy định tại Nghị định này. Nội dung tại điểm đ khoản 1 Điều này được quy định tại Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Theo đó, nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:

    - Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;

    - Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng. 

    Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý đầu tư xây dựng công trình? 

    Căn cứ Điều 14 Nghị định 06/2021/NĐ-CP về trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý đầu tư xây dựng công trình như sau:

    (1) Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có), thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình (nếu có) và các công việc tư vấn xây dựng khác.

    (2) Bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công xây dựng phù hợp với tiến độ thi công xây dựng công trình và quy định của hợp đồng xây dựng.

    (3) Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 107 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.

    Thực hiện việc thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng; mẫu thông báo khởi công được quy định tại Phụ lục V Nghị định 06/2021/NĐ-CP. Trường hợp công trình thuộc đối tượng thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì thông báo khởi công phải được gửi đồng thời tới cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp.

    (4) Thực hiện giám sát thi công xây dựng theo nội dung quy định tại Điều 19 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    (5) Thiết lập hệ thống quản lý thi công xây dựng và thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý thi công xây dựng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu có liên quan.

    Bố trí đủ nhân lực phù hợp để thực hiện giám sát thi công xây dựng, quản lý an toàn trong thi công xây dựng; kiểm tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình so với yêu cầu của hợp đồng xây dựng (nếu có). Người thực hiện công tác quản lý an toàn lao động của chủ đầu tư phải được đào tạo về chuyên ngành an toàn lao động hoặc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng và đáp ứng quy định khác của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    (6) Kiểm tra, chấp thuận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt. Điều chỉnh tiến độ thi công xây dựng khi cần thiết theo quy định của hợp đồng xây dựng.

    (7) Kiểm tra, xác nhận khối lượng đã được nghiệm thu theo quy định và khối lượng phát sinh theo quy định của hợp đồng xây dựng (nếu có).

    (8) Báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định này trong trường hợp thi công xây dựng công trình có vùng nguy hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng.

    (9) Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    (10) Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.

    (11) Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.

    (12) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động.

    (13) Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình; khai báo, xử lý và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, sự cố gây mất an toàn lao động; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng, điều tra sự cố về máy, thiết bị theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    (14) Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    (15) Lập báo cáo gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    (16) Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện nếu đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức tư vấn đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện giám sát một, một số hoặc toàn bộ các nội dung quy định từ khoản 3 đến khoản 7 Điều 14 Nghị định 06/2021/NĐ-CP; có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu này theo yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.

    (17) Người thực hiện công tác quản lý an toàn lao động của chủ đầu tư có trách nhiệm:

    - Tổ chức giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn trong thi công xây dựng của các nhà thầu;

    - Tổ chức phối hợp giữa các nhà thầu để thực hiện quản lý an toàn và giải quyết các vấn đề phát sinh về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;

    - Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện dấu hiệu vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình. 

    saved-content
    unsaved-content
    1