Công tác khảo sát xây dựng công trình công cộng ngầm phải đảm bảo những yêu cầu gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Công tác khảo sát xây dựng công trình công cộng ngầm phải đảm bảo những điều kiện gì? Công trình công cộng ngầm được hình thành như thế nào?

Nội dung chính

    Công tác khảo sát xây dựng công trình công cộng ngầm phải đảm bảo những yêu cầu gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 39/2010/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 19. Đối với công trình giao thông ngầm, công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
    1. Yêu cầu đối với công tác khảo sát xây dựng:
    a) Cung cấp đầy đủ các số liệu, tài liệu, thông số kỹ thuật về các công trình ngầm và công trình trên mặt đất hiện có, các điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn, khả năng tồn tại các loại khí độc hại của khu vực xây dựng để làm cơ sở xác định phạm vi, độ sâu công trình, lựa chọn công nghệ thi công thích hợp nhằm bảo đảm an toàn cho người, công trình và công trình lân cận;
    b) Dự báo các bất thường về điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn để có biện pháp xử lý thích hợp phục vụ công tác thiết kế thi công xây dựng công trình ngầm;
    c) Bảo đảm vệ sinh môi trường và phải hoàn trả mặt bằng sau khi hoàn thành nhiệm vụ khảo sát.
    [...]

    Như vậy, công tác khảo sát xây dựng công trình công cộng ngầm phải đảm bảo những điều kiện cụ thể:

    - Cung cấp đầy đủ dữ liệu kỹ thuật: Bao gồm số liệu, tài liệu về các công trình ngầm và công trình trên mặt đất hiện có; thông tin về điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn; khả năng tồn tại khí độc hại tại khu vực xây dựng. Đây là cơ sở để xác định phạm vi, độ sâu công trình và lựa chọn công nghệ thi công phù hợp, bảo đảm an toàn cho công trình và khu vực lân cận.

    - Dự báo các yếu tố bất thường: Cần dự báo trước các khả năng bất thường về địa chất công trình và địa chất thủy văn để đưa ra biện pháp xử lý phù hợp, phục vụ thiết kế và thi công công trình ngầm.

    - Đảm bảo vệ sinh môi trường: Trong quá trình khảo sát phải bảo vệ môi trường và sau khi hoàn thành khảo sát, phải hoàn trả mặt bằng theo hiện trạng ban đầu.

    Công tác khảo sát xây dựng công trình công cộng ngầm phải đảm bảo những điều kiện gì?

    Công tác khảo sát xây dựng công trình công cộng ngầm phải đảm bảo những điều kiện gì? (Hình từ Internet)

    Công trình công cộng ngầm được hình thành như thế nào?

    Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    1. Công trình chính của dự án đầu tư xây dựng là công trình có công năng, quy mô quyết định đến mục tiêu, quy mô đầu tư của dự án.
    2. Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục XI Nghị định này.
    3. Công trình xây dựng theo tuyến là công trình được xây dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như: đường bộ; đường sắt; luồng, kênh đường thủy nội địa; luồng, kênh hàng hải; tuyến cáp treo; đường dây tải điện; mạng cáp ngoại vi viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; đập đầu mối công trình thủy lợi, thủy điện; hệ thống dẫn, chuyển nước; đê, kè và các công trình tương tự khác.
    4. Công trình ngầm là những công trình được xây dựng dưới mặt đất, dưới mặt nước, gồm: công trình công cộng ngầm được hình thành theo dự án độc lập, công trình giao thông ngầm, được xác định tại quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành.
    [...]

    Theo đó, công trình công cộng ngầm là công trình ngầm xây dựng dưới mặt đất, dưới mặt nước được hình thành theo dự án độc lập.

    Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thi công xây dựng công trình?

    Căn cứ Điều 112 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 41 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thi công xây dựng công trình như sau:

    (1) Chủ đầu tư có các quyền sau:

    - Tự thực hiện thi công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng.

    - Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; xem xét, chấp thuận biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường do nhà thầu trình.

    - Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng.

    - Dừng thi công xây dựng công trình, yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và bảo vệ môi trường.

    - Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:

    - Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và công việc thi công xây dựng.

    - Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng.

    - Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng phù hợp với hình thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng.

    - Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

    - Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình.

    - Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công trình khi cần thiết.

    - Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng.

    - Lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình.

    - Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình.

    - Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình gây ra.

    - Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1