Tra cứu mã số xã phường tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập áp dụng từ 1/7/2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Khánh Hòa
Nội dung chính
Tra cứu mã số xã phường Khánh Hòa sau sáp nhập áp dụng từ 1/7/2025
Căn cứ khoản 24 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh cho biết:
Sau sáp nhập tỉnh cả nước, sáp nhập tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Khánh Hòa. Sau khi sắp xếp, tỉnh Khánh Hòa có diện tích tự nhiên là 8.555,86 km2, quy mô dân số là 2.243.554 người.
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định danh sách tra cứu mã tỉnh, mã xã phường tỉnh Khánh Hòa cập nhật mới sau sáp nhập 2025 như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Khánh Hòa có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu. Sau sáp nhập, mã tỉnh Khánh Hòa và mã phường xã Khánh Hòa cũng có sự cập nhật mới và sẽ đưa vào hoạt động từ 1/7/2025.
Mã tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập là: 56
Dưới đây là danh sách tra cứu mã số xã phường Khánh Hòa sau sáp nhập áp dụng từ 1/7/2025:
Mã số xã phường Khánh Hòa | Tên đơn vị hành chính |
22333 | Phường Bắc Nha Trang |
22366 | Phường Nha Trang |
22390 | Phường Tây Nha Trang |
22402 | Phường Nam Nha Trang |
22411 | Phường Bắc Cam Ranh |
22420 | Phường Cam Ranh |
22423 | Phường Ba Ngòi |
22432 | Phường Cam Linh |
22528 | Phường Ninh Hòa |
22561 | Phường Đông Ninh Hòa |
22591 | Phường Hòa Thắng |
22738 | Phường Đô Vinh |
22741 | Phường Bảo An |
22759 | Phường Phan Rang |
22780 | Phường Đông Hải |
22834 | Phường Ninh Chử |
22435 | Xã Cam Hiệp |
22453 | Xã Cam Lâm |
22465 | Xã Cam An |
22480 | Xã Nam Cam Ranh |
22489 | Xã Vạn Ninh |
22498 | Xã Tu Bông |
22504 | Xã Đại Lãnh |
22516 | Xã Vạn Thắng |
22525 | Xã Vạn Hưng |
22546 | Xã Bắc Ninh Hòa |
22552 | Xã Tây Ninh Hòa |
22558 | Xã Hòa Trí |
22576 | Xã Tân Định |
22597 | Xã Nam Ninh Hòa |
22609 | Xã Khánh Vĩnh |
22612 | Xã Trung Khánh Vĩnh |
22615 | Xã Bắc Khánh Vĩnh |
22624 | Xã Tây Khánh Vĩnh |
22648 | Xã Nam Khánh Vĩnh |
22651 | Xã Diên Khánh |
22657 | Xã Diên Điền |
22660 | Xã Diên Lâm |
22672 | Xã Diên Thọ |
22678 | Xã Diên Lạc |
22702 | Xã Suối Hiệp |
22708 | Xã Suối Dầu |
22714 | Xã Khánh Sơn |
22720 | Xã Tây Khánh Sơn |
22732 | Xã Đông Khánh Sơn |
22786 | Xã Bác Ái Tây |
22795 | Xã Bác Ái |
22801 | Xã Bác Ái Đông |
22810 | Xã Ninh Sơn |
22813 | Xã Lâm Sơn |
22822 | Xã Mỹ Sơn |
22828 | Xã Anh Dũng |
22840 | Xã Công Hải |
22846 | Xã Vĩnh Hải |
22849 | Xã Thuận Bắc |
22852 | Xã Ninh Hải |
22861 | Xã Xuân Hải |
22870 | Xã Ninh Phước |
22873 | Xã Phước Hậu |
22888 | Xã Phước Dinh |
22891 | Xã Phước Hữu |
22897 | Xã Thuận Nam |
22900 | Xã Phước Hà |
22909 | Xã Cà Ná |
22736 | Đặc khu Trường Sa |
Bảng tra cứu mã số xã phường Khánh Hòa sau sáp nhập áp dụng từ 1/7/2025

Tra cứu mã số xã phường tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập áp dụng từ 1/7/2025 (Hình từ Internet)
Quy định về cấu trúc mã số đơn vị hành chính mới nhất ra sao?
Căn cứ Điều 2 Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định về cấu trúc mã số đơn vị hành chính như sau:
Điều 2. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
1. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định này để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm:
a) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh (Phụ lục I kèm theo).
b) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã (Phụ lục II kèm theo).
2. Mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình đơn vị hành chính đó tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.
3. Cấu trúc mã số đơn vị hành chính
Mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
a) Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
b) Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.
Như vậy, cấu trúc mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
- Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
- Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.
Mã số mới này sẽ áp dụng kể từ ngày 1/7/2025.
Cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai từ 1/7/2025?
Căn cứ Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai từ 1/7/2025 như sau:
(1) Cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp trung ương
- Nộp trực tiếp tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 đường Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Nộp thông qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
- Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp trung ương:
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số 14, 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết
+ Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả:
+ Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.
+ Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai,
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai, Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu đất đai dạng giấy hoặc dạng điện tử hoặc văn bản từ chối cung cấp dữ liệu đất đai.
(2) Cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Nộp thông qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
- Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 14, 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả:
+ Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.
+ Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có).
