Tra cứu mã định danh cơ sở Thuế 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh cấp 4 từ 17/7/2025

Tra cứu mã định danh cơ sở Thuế 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh cấp 4 từ 17/7/2025. Thuế tỉnh thành phố có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Nội dung chính

    Tra cứu mã định danh cơ sở Thuế 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh cấp 4 từ 17/7/2025

    Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 quy định tra cứu mã định danh cơ sở Thuế 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh cấp 4 từ 17/7/2025 như sau:

    STT

    Mã định danh cơ sở

    Tên cơ quan, đơn vị cấp 4

    Trạng thái

    ...

    ...

    ...

    ...

    474

    G12.18.100

    Thuế thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    475

    G12.18.100.001

    Thuế cơ sở 1 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    476

    G12.18.100.002

    Thuế cơ sở 2 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    477

    G12.18.100.003

    Thuế cơ sở 3 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    478

    G12.18.100.004

    Thuế cơ sở 4 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    479

    G12.18.100.005

    Thuế cơ sở 5 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    480

    G12.18.100.006

    Thuế cơ sở 6 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    481

    G12.18.100.007

    Thuế cơ sở 7 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    482

    G12.18.100.008

    Thuế cơ sở 8 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    483

    G12.18.100.009

    Thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    484

    G12.18.100.010

    Thuế cơ sở 10 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    485

    G12.18.100.011

    Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    486

    G12.18.100.012

    Thuế cơ sở 12 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    487

    G12.18.100.013

    Thuế cơ sở 13 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    488

    G12.18.100.014

    Thuế cơ sở 14 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    489

    G12.18.100.015

    Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    490

    G12.18.100.016

    Thuế cơ sở 16 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    491

    G12.18.100.017

    Thuế cơ sở 17 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    492

    G12.18.100.018

    Thuế cơ sở 18 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    493

    G12.18.100.019

    Thuế cơ sở 19 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    494

    G12.18.100.020

    Thuế cơ sở 20 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    495

    G12.18.100.021

    Thuế cơ sở 21 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    496

    G12.18.100.022

    Thuế cơ sở 22 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    497

    G12.18.100.023

    Thuế cơ sở 23 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    498

    G12.18.100.024

    Thuế cơ sở 24 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    499

    G12.18.100.025

    Thuế cơ sở 25 thành phố Hà Nội

    Thêm mới

    500

    G12.18.101.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Tuyên Quang

    Thêm mới

    501

    G12.18.101.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Tuyên Quang

    Thêm mới

    502

    G12.18.101.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Tuyên Quang

    Thêm mới

    503

    G12.18.101.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Tuyên Quang

    Thêm mới

    504

    G12.18.101.005

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Tuyên Quang

    Thêm mới

    505

    G12.18.101.006

    Thuế cơ sở 6 tỉnh Tuyên Quang

    Thêm mới

    506

    G12.18.101.007

    Thuế cơ sở 7 tỉnh Tuyên Quang

    Thêm mới

    507

    G12.18.101.008

    Thuế cơ sở 8 tỉnh Tuyên Quang

    Thêm mới

    508

    G12.18.102.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Cao Bằng

    Thêm mới

    509

    G12.18.102.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Cao Bằng

    Thêm mới

    510

    G12.18.102.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Cao Bằng

    Thêm mới

    511

    G12.18.102.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Cao Bằng

    Thêm mới

    512

    G12.18.103.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Thái Nguyên

    Thêm mới

    513

    G12.18.103.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Thái Nguyên

    Thêm mới

    514

    G12.18.103.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Thái Nguyên

    Thêm mới

    515

    G12.18.103.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Thái Nguyên

    Thêm mới

    516

    G12.18.103.005

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Thái Nguyên

    Thêm mới

    517

    G12.18.103.006

    Thuế cơ sở 6 tỉnh Thái Nguyên

    Thêm mới

    518

    G12.18.103.007

    Thuế cơ sở 7 tỉnh Thái Nguyên

    Thêm mới

    519

    G12.18.103.008

    Thuế cơ sở 8 tỉnh Thái Nguyên

    Thêm mới

    520

    G12.18.104.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Lào Cai

    Thêm mới

    521

    G12.18.104.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Lào Cai

    Thêm mới

    522

    G12.18.104.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Lào Cai

    Thêm mới

    523

    G12.18.104.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Lào Cai

    Thêm mới

    524

    G12.18.104.005

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Lào Cai

    Thêm mới

    525

    G12.18.104.006

    Thuế cơ sở 6 tỉnh Lào Cai

    Thêm mới

    526

    G12.18.104.007

    Thuế cơ sở 7 tỉnh Lào Cai

    Thêm mới

    527

    G12.18.104.008

    Thuế cơ sở 8 tỉnh Lào Cai

    Thêm mới

    528

    G12.18.104.009

    Thuế cơ sở 9 tỉnh Lào Cai

    Thêm mới

    529

    G12.18.105.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Điện Biên

    Thêm mới

    530

    G12.18.105.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Điện Biên

    Thêm mới

    531

    G12.18.105.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Điện Biên

    Thêm mới

    532

    G12.18.105.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Điện Biên

    Thêm mới

    533

    G12.18.105.005

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Điện Biên

    Thêm mới

    534

    G12.18.106.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Lai Châu

    Thêm mới

    535

    G12.18.106.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Lai Châu

    Thêm mới

    536

    G12.18.106.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Lai Châu

    Thêm mới

    537

    G12.18.106.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Lai Châu

    Thêm mới

    538

    G12.18.107.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Sơn La

    Thêm mới

    539

    G12.18.107.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Sơn La

    Thêm mới

    540

    G12.18.107.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Sơn La

    Thêm mới

    541

    G12.18.107.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Sơn La

    Thêm mới

    542

    G12.18.107.005

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Sơn La

    Thêm mới

    543

    G12.18.108.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    544

    G12.18.108.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    545

    G12.18.108.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    546

    G12.18.108.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    547

    G12.18.108.005

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    548

    G12.18.108.006

    Thuế cơ sở 6 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    549

    G12.18.108.007

    Thuế cơ sở 7 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    550

    G12.18.108.008

    Thuế cơ sở 8 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    551

    G12.18.108.009

    Thuế cơ sở 9 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    552

    G12.18.108.010

    Thuế cơ sở 10 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    553

    G12.18.108.011

    Thuế cơ sở 11 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    554

    G12.18.108.012

    Thuế cơ sở 12 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    555

    G12.18.108.013

    Thuế cơ sở 13 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    556

    G12.18.108.014

    Thuế cơ sở 14 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    557

    G12.18.108.015

    Thuế cơ sở 15 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    558

    G12.18.108.016

    Thuế cơ sở 16 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    559

    G12.18.109.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Lạng Sơn

    Thêm mới

    560

    G12.18.109.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Lạng Sơn

    Thêm mới

    561

    G12.18.109.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Lạng Sơn

    Thêm mới

    562

    G12.18.109.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Lạng Sơn

    Thêm mới

    563

    G12.18.109.005

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Lạng Sơn

    Thêm mới

    564

    G12.18.110.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Quảng Ninh

    Thêm mới

    565

    G12.18.110.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Quảng Ninh

    Thêm mới

    566

    G12.18.110.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Quảng Ninh

    Thêm mới

    567

    G12.18.110.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Quảng Ninh

    Thêm mới

    568

    G12.18.110.005

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Quảng Ninh

    Thêm mới

    569

    G12.18.110.006

    Thuế cơ sở 6 tỉnh Quảng Ninh

    Thêm mới

    570

    G12.18.110.007

    Thuế cơ sở 7 tỉnh Quảng Ninh

    Thêm mới

    ...

    ...

    ...

    ...

    Tra cứu mã định danh cơ sở Thuế 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh cấp 4 từ 17/7/2025 dưới đây:

    Tra cứu mã định danh cơ sở Thuế 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh cấp 4

    Tra cứu mã định danh cơ sở Thuế 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh cấp 4 từ 17/7/2025

    Tra cứu mã định danh cơ sở Thuế 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh cấp 4 từ 17/7/2025 (Hình từ Internet)

    Thuế tỉnh thành phố có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

    Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 1376/QĐ-BTC năm 2025 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Thuế tỉnh thành phố như sau:

    (1) Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế, các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; quy trình nghiệp vụ quản lý thuế do Bộ Tài chính, Cục Thuế ban hành; tổng kết, đánh giá, kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách thuế, chính sách quản lý thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cải cách quản lý thuế.

    (2) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Thuế tỉnh, thành phố: đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, thông báo thuế, nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế; quản lý nghĩa vụ người nộp thuế; đăng ký, sử dụng và tiếp nhận dữ liệu hóa đơn, chứng từ, cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; quản lý nợ thuế; gia hạn nộp thuế; khoanh tiền thuế nợ; xóa tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; nộp dần tiền thuế nợ; miễn tiền chậm nộp; không tính tiền chậm nộp và cưỡng chế thu tiền thuế nợ; kiểm tra thuế (sau đây gọi chung là nghiệp vụ quản lý thuế) và các nghiệp vụ khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

    (3) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các Thuế cơ sở trong thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

    (4) Tổ chức thực hiện công tác lập dự toán, triển khai thực hiện dự toán thu ngân sách nước. Phân tích, đánh giá, dự báo thu ngân sách nhà nước, tham mưu cho Cục trưởng Cục Thuế, cấp ủy, chính quyền địa phương về lập dự toán thu ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo nguồn thu, chống thất thu ngân sách nhà nước.

    (5) Hướng dẫn, giải thích chính sách thuế, chính sách quản lý thuế; tổ chức hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính về thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật; tổng hợp khó khăn, vướng mắc của người nộp thuế và kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật.

    (6) Tổ chức thực hiện các quy trình, nghiệp vụ về công tác phân tích, dự báo, lập, thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước; công tác thống kê, kế toán, lập báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước và báo cáo tài chính nhà nước đối với nguồn thu được phân công quản lý theo quy định; xây dựng, tổng hợp báo cáo tình hình thu và quản lý thu theo chế độ quy định.

    (7) Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc quản lý thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách nhà nước.

    (8) Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp quản lý nợ thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế.

    (9) Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật; quản lý, bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cung cấp thông tin của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

    (10) Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    (11) Thực hiện công tác xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của pháp luật.

    (12) Trực tiếp thực hiện kiểm tra thuế theo kế hoạch và chuyên đề, đột xuất trong phạm vi quản lý.

    (13) Giải quyết khiếu nại về thuế của người nộp thuế thuộc địa bàn quản lý, giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

    (14) Hướng dẫn, chỉ đạo việc triển khai, thực hiện công tác kiểm tra chuyên ngành thuế, ấn định thuế theo phân công.

    (15) Chỉ đạo, hướng dẫn, giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

    (16) Tổ chức thực hiện các biện pháp nghiệp vụ quản lý tuân thủ, quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế.

    (17) Quản lý, bảo mật thông tin của người nộp thuế; Xử lý, cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu về thuế, hóa đơn điện tử và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan; Tiếp nhận, cài đặt và hỗ trợ sử dụng các phần mềm ứng dụng, trang thiết bị công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thuế, quản lý nội ngành thuộc phạm vi quản lý.

    (18) Quản lý, sử dụng công chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Cục Thuế.

    (19) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, ấn chỉ và các dự án đầu tư phát triển được giao theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền; Thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

    (20) Hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện và kiểm tra, giám sát các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong việc tổ chức triển khai công tác kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu nại; giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh; phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong thực thi công vụ của các tổ chức, đơn vị và cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

    (21) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    13