Tra cứu Full Bảng giá đất Nghệ An 130 xã phường mới nhất
Nội dung chính
Tra cứu Full Bảng giá đất Nghệ An 130 xã phường mới nhất? Tra cứu bảng giá đất Nghệ An 2025 trực tuyến
Theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2024 được tiếp tục áp dụng đến hết 31/12/2025. Trong trường hợp cần thiết, UBND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Do đó, hiện tỉnh Nghệ An vẫn áp dụng theo bảng giá đất được quy định tại Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An, thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 (đã được sửa đổi bổ sung)
Theo đó, bảng giá đất Nghệ An 2025 130 xã phường được quy định trong các văn bản sau:
- Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An
- Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND
- Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND
- Quyết định 57/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Quyết định 05/2021/QĐ-UBND sửa đổi các Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, huyện Diễn Châu, huyện Hưng Nguyên và huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Quyết định 35/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 34/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 33/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 32/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 31/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 30/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 29/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 28/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Quỳnh Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 27/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về Bảng giá đất trên địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 26/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 25/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 24/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 23/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 22/2025/QĐ-UBND Quyết định về Bảng giá đất trên địa bàn huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 20/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về Bảng giá đất trên địa bàn huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 19/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về Bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 18/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn thị xã Cửa Lò giai đoạn 2020-2024; Quyết định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về Bảng giá đất trên địa bàn huyện Hưng Yên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về Bảng giá đất trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024
>> TRA CỨU FULL BẢNG GIÁ ĐẤT NGHỆ AN MỚI NHẤT TRỰC TUYẾN <<
Tra cứu Full Bảng giá đất Nghệ An 130 xã phường mới nhất (Hình từ Internet)
Quy định xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất quy định tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, cụ thể:
(1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Căn cứ quy định tại (1) và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định tăng hoặc giảm mức giá như sau:
- Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn;
- Đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá.
Bảng giá đất 2026 có tăng? Có ảnh hưởng gì tới chi phí làm sổ đỏ?
Theo Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:
Điều 159. Bảng giá đất
...
2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
...
Theo đó, từ 01/8/2024 Luật Đất đai 2024 đã bãi bỏ quy định về khung giá đất và thực hiện xây dựng bảng giá đất hằng năm. Bảng giá đất mới sẽ được xây dựng theo khu vực, vị trí trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
Kể từ 01/01/2026, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và công bố sẽ được ban hành hằng năm, thay vì định kỳ 5 năm như quy định tại khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013. Bảng giá đất có thể điều chỉnh, bổ sung trong năm khi cần thiết.
Điều này sẽ khiến Bảng giá đất mới tiệm cận hơn so với với giá thị trường, có khả năng giá đất từ 01/01/2026 sẽ tăng cao hơn so với Bảng giá đất hiện hành.
Theo khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định
Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính; trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp sau khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất.
...
Như vậy, sổ đỏ chỉ được cấp lần đầu sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trong đó, nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.
Việc ban hành bảng giá đất hằng năm để điều chỉnh giá đất sẽ khiến tiền sử dụng đất tăng, dẫn đến chi phí làm sổ đỏ lần đầu cũng tăng từ 01/01/2026. Do đó, người sử dụng đất nên làm sổ đỏ lần đầu trước 01/01/2026 nếu có đủ điều kiện được cấp sổ đỏ để tránh phát sinh nghĩa vụ tài chính cao hơn.