Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

Số hiệu 19/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 12/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Nguyễn Xuân Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2019/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ X

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 8351/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ quan quản lý nhà nước;

b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất;

c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Bảng giá đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trên địa bàn 21 huyện, thành phố và thị xã (phụ lục 01 đến phụ lục 21 kèm theo Nghị quyết này).

2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ): Bằng 50% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau) nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 55% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau), nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 100% mức giá đất ở liền kề hoặc vị trí tương đương, nhưng không vượt mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo quy định của Chính phủ.

5. Bảng giá các loại đất khác: Căn cứ mức giá đất ở, đất rừng sản xuất, các loại đất nông nghiệp được quy định tại bảng giá để xác định mức giá.

6. Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường, trên cơ sở bảng giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức giá còn được xác định như sau:

a) Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với những lô thửa khác liền kề trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn.

b) Đối với những lô, thửa đất có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc như trên thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau:

- Xác định giá phần diện tích 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp.

- Phần diện tích còn lại được xác định theo đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại Khoản 7 Điều này.

7. Đối với những lô thửa đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông, mức giá đất được xác định theo phương pháp phân lớp đảm bảo mức giá của lớp đất sau cùng không được thấp hơn mức giá đất của các thửa liền kề có vị trí tương đương, cụ thể:

a) Phần diện tích sâu 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1): Mức giá bằng 100% mức giá quy định tại bảng giá đất;

b) Phần diện tích sâu trên 20m đến 40m tiếp theo: Mức giá bằng 60% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

c) Phần diện tích sâu trên 40m đến 60m tiếp theo: Mức giá bằng 40% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

d) Phần diện tích sâu trên 60m đến 200m tiếp theo: Mức giá bằng 20% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

đ) Phần diện tích sâu trên 200m đến 500m tiếp theo: Mức giá bằng 7% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

e) Phần diện tích sâu trên 500m tiếp theo còn lại: Mức giá bằng 3% mức giá quy định tại điểm a khoản này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

611
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
Tải văn bản gốc Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
Số hiệu: 19/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
Ngày ban hành: 12/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
...
2. Thay thế cụm từ “không bao gồm đất thương mại, dịch vụ” bằng cụm từ “không bao gồm đất thương mại, dịch vụ, đất trong khu công nghiệp thuộc Khu Kinh tế Đông Nam” tại khoản 2.

Xem nội dung VB
không bao gồm đất thương mại, dịch vụ
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
Một số nội dung tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
...
3. Bãi bỏ mức giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 theo các tuyến đường trong khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế Đông Nam tại Phụ lục số 05 Bảng giá đất các xã Nghi Thuận, Nghi Long và Nghi Xá, huyện Nghi Lộc và Phụ lục số 16 Bảng giá đất xã Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai ban hành kèm theo khoản 1.

Xem nội dung VB
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
Một số nội dung tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... như sau:

“1. Bảng giá đất ở trên địa bàn 20 huyện, thị xã và thành phố Vinh (Chi tiết tại Phụ lục 01 đến Phụ lục 20 kèm theo Nghị quyết này).

Xem nội dung VB
Điều 2. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Bảng giá đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trên địa bàn 21 huyện, thành phố và thị xã (phụ lục 01 đến phụ lục 21 kèm theo Nghị quyết này).
Một số Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 09/05/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại 19 Phụ lục kèm theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (có 19 Phụ lục kèm theo).
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 2. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Bảng giá đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trên địa bàn 21 huyện, thành phố và thị xã (phụ lục 01 đến phụ lục 21 kèm theo Nghị quyết này).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Một số Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 09/05/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... như sau:

“1. Bảng giá đất ở trên địa bàn 20 huyện, thị xã và thành phố Vinh (Chi tiết tại Phụ lục 01 đến Phụ lục 20 kèm theo Nghị quyết này).

Xem nội dung VB
Điều 2. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Bảng giá đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trên địa bàn 21 huyện, thành phố và thị xã (phụ lục 01 đến phụ lục 21 kèm theo Nghị quyết này).
Một số Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 09/05/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại 19 Phụ lục kèm theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (có 19 Phụ lục kèm theo).
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 2. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Bảng giá đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trên địa bàn 21 huyện, thành phố và thị xã (phụ lục 01 đến phụ lục 21 kèm theo Nghị quyết này).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Một số Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 09/05/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... như sau:
...
2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ): Bằng 20% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau).

Xem nội dung VB
Điều 2. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:
...
2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ): Bằng 50% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau) nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 ... Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 ... như sau:
...
3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 25% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau).

Xem nội dung VB
Điều 2. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:
...
3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 55% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau), nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 ... Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 như sau:
...
4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 40% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) hoặc vị trí tương đương.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:
...
4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 100% mức giá đất ở liền kề hoặc vị trí tương đương, nhưng không vượt mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo quy định của Chính phủ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 6 Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Đối với những khu đất, thửa đất ở và đất phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường giao nhau, trên cơ sở Bảng giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mức giá còn được xác định như sau:

a) Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với khu đất, thửa đất trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn (áp dụng đối với khu đất, thửa đất có chiều sâu từ 30m trở xuống tính từ chỉ giới xây dựng đường).

b) Đối với những khu đất, thửa đất có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc tăng thêm 10% theo quy định tại điểm a khoản này, thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau:

- Xác định giá phần diện tích 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp;

- Phần diện tích còn lại được xác định theo tuyến đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại khoản 7 Điều này. Việc phân lớp đối với tuyến đường tiếp giáp còn lại chỉ được thực hiện khi mức giá của tuyến đường này không thấp hơn 60% so với mức giá của tuyến đường có mức giá cao hơn.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:
...
6. Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường, trên cơ sở bảng giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức giá còn được xác định như sau:

a) Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với những lô thửa khác liền kề trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn.

b) Đối với những lô, thửa đất có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc như trên thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau:

- Xác định giá phần diện tích 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp.

- Phần diện tích còn lại được xác định theo đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại Khoản 7 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 09/05/2025
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

1. Bổ sung khoản 1 a vào sau khoản 1 như sau:

“1 a. Bảng giá đất trong khu công nghiệp thuộc Khu Kinh tế Đông Nam tại huyện Hưng Nguyên, Diễn Châu, Nghi Lộc và thị xã Hoàng Mai (phụ lục 22 đến 25 kèm theo Nghị quyết này).

Không áp dụng việc xác định giá theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều này và xác định tiền thuê đất trong khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế Đông Nam đối với các trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác định giá đất cụ thể”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 như sau:

1. Bảng giá đất ở, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trên địa bàn 21 huyện, thành phố và thị xã (phụ lục 01 đến phụ lục 21 kèm theo Nghị quyết này).

2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ): Bằng 50% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau) nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 55% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau), nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 100% mức giá đất ở liền kề hoặc vị trí tương đương, nhưng không vượt mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo quy định của Chính phủ.

5. Bảng giá các loại đất khác: Căn cứ mức giá đất ở, đất rừng sản xuất, các loại đất nông nghiệp được quy định tại bảng giá để xác định mức giá.

6. Đối với những lô, thửa đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường, trên cơ sở bảng giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức giá còn được xác định như sau:

a) Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với những lô thửa khác liền kề trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn.

b) Đối với những lô, thửa đất có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc như trên thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau:

- Xác định giá phần diện tích 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp.

- Phần diện tích còn lại được xác định theo đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại Khoản 7 Điều này.

7. Đối với những lô thửa đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông, mức giá đất được xác định theo phương pháp phân lớp đảm bảo mức giá của lớp đất sau cùng không được thấp hơn mức giá đất của các thửa liền kề có vị trí tương đương, cụ thể:

a) Phần diện tích sâu 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1): Mức giá bằng 100% mức giá quy định tại bảng giá đất;

b) Phần diện tích sâu trên 20m đến 40m tiếp theo: Mức giá bằng 60% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

c) Phần diện tích sâu trên 40m đến 60m tiếp theo: Mức giá bằng 40% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

d) Phần diện tích sâu trên 60m đến 200m tiếp theo: Mức giá bằng 20% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

đ) Phần diện tích sâu trên 200m đến 500m tiếp theo: Mức giá bằng 7% mức giá quy định tại điểm a khoản này;

e) Phần diện tích sâu trên 500m tiếp theo còn lại: Mức giá bằng 3% mức giá quy định tại điểm a khoản này.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2021