Tra cứu bảng giá đất tỉnh Hưng Yên mới nhất 2025

Chuyên viên pháp lý: Lê Thị Thúy Vy
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tra cứu bảng giá đất tỉnh Hưng Yên mới nhất 2025? Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Tra cứu bảng giá đất tỉnh Hưng Yên mới nhất 2025

    Tính đến hiện nay, UBND tỉnh Hưng Yên chưa ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá đất mới theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    Theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024, Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo Luật Đất đai 2013 sẽ tiếp tục được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025. Do đó, tại Hưng Yên, Bảng giá đất vẫn được thực hiện theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024.

    Bảng giá đất Hưng Yên tại Quyết định 40/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hưng Yên được điều chỉnh bởi các văn bản sau:

    Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hưng Yên ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024;

    Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2020 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Danh mục đính chính sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày trong các Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành trong thời điểm từ ngày 16/10/2019 đến 20/7/2020.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH HƯNG YÊN TRỰC TUYẾN

    Tra cứu bảng giá đất tỉnh Hưng Yên mới nhất 2025

    Tra cứu bảng giá đất tỉnh Hưng Yên mới nhất 2025 (Hình ảnh từ internet)

    Quy định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

    Căn cứ theo Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hưng Yên giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên được quy định như sau:

    - Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định theo vị trí trong mỗi đoạn đường, phố; quốc lộ; đường tỉnh; đường huyện; đường có mặt cắt >15m và các trục đường còn lại, bao gồm các loại đất:

    + Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 05;

    + Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 06;

    + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 07;

    + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 08;

    + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại các khu, cụm công nghiệp, quy định tại Bảng số 09.

    Trường hợp đất thương mại, dịch vụ tại các tuyến đường mà trong Bảng giá đất chưa quy định thì giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 130% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí đó.

    - Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:

    + Cộng thêm 20% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng ≥ 7m.

    + Cộng thêm 10% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng từ 3,5m đến dưới 7m (trừ trường hợp là đường nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp).

    - Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) quy định ở Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp đường quy hoạch nhưng thực tế chưa có đường, đường ra đồng, đường bờ mương.

    - Quy định về chia lớp đối với thửa đất thuê có kích thước, diện tích lớn

    + Lớp 1: Tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính đến 500m được tính bằng 100% giá đất của mặt đường, phố đó.

    + Lớp 2: Tính từ tiếp giáp với lớp 1 đến hết chiều sâu thửa đất (phần còn lại của thửa đất) được tính bằng 80% giá đất so với lớp 1.

    - Đối với các thửa đất thuộc các khu, cụm công nghiệp thuộc lớp 1 có mặt tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện mà giá đất tại các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đó cao hơn giá đất tại khu, cụm công nghiệp thì giá thửa đất được áp dụng theo mức giá quy định tại các tuyến đường đó.

    - Đối với một tổ chức sử dụng nhiều thửa đất liền kề nhau hoặc sử dụng một thửa đất nhưng trong thửa đất có nhiều phần diện tích có thời điểm sử dụng khác nhau cùng sử dụng vào một mục đích thì giá đất được xác định theo giá thửa đất hoặc phần diện tích thửa đất tiếp giáp với tuyến đường, phố có giá cao nhất và được xác định theo phân lớp quy định tại Khoản 4 Điều này.

    Có bao nhiêu nguyên tắc xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

    Theo khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hưng Yên quy định về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:

    Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
    1. Nguyên tắc xác định giá đất
    a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
    b) Theo thời hạn sử dụng đất;
    c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
    d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

    Như vậy, có 4 nguyên tắc xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, bao gồm:

    - Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

    - Theo thời hạn sử dụng đất;

    - Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

    - Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

    saved-content
    unsaved-content
    3363