Tra cứu bảng giá đất Bắc Giang (cũ) mới nhất 2026 sau khi sáp nhập

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tra cứu bảng giá đất Bắc Giang (cũ) mới nhất 2026 sau khi sáp nhập? Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

Mua bán Đất tại Bắc Giang

Xem thêm Mua bán Đất tại Bắc Giang

Nội dung chính

    Tra cứu bảng giá đất Bắc Giang (cũ) mới nhất sau khi sáp nhập

    Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh.

    Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.

    Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh Bắc Ninh Quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất và quyết định bảng giá các loại đất áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

    Theo đó, ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất và quyết định bảng giá các loại đất áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

    >>>> DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT BẢNG GIÁ ĐẤT BẮC NINH TẢI VỀ 

    BẢNG GIÁ ĐẤT BẮC NINH (DỰ KIẾN)

    TẢI VỀ

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT BẮC GIANG (CŨ)

    Bảng giá đất Bắc Ninh được quy định cụ thể cho từng loại đất như sau:

    (1) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).

    (2) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).

    (3) Bảng giá đất rừng sản xuất (Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo).

    (4) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo).

    (5) Bảng giá đất ở tại nông thôn (Chi tiết tại Phụ lục số 05 kèm theo).

    (6) Bảng giá đất ở tại đô thị, các trục đường giao thông tại nông thôn (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã) (Chi tiết tại Phụ lục số 06 kèm theo).

    (7) Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục số 07 kèm theo).

    (8) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, các trục đường giao thông tại nông thôn (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã) (Chi tiết tại Phụ lục số 08 kèm theo).

    (9) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Chi tiết tại Phụ lục số 09 kèm theo).

    (10) Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị, các trục đường giao thông tại nông thôn (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã) (Chi tiết tại Phụ lục số 10 kèm theo).

    (11) Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn (Chi tiết tại Phụ lục số 11 kèm theo).

    Tra cứu bảng giá đất Bắc Giang (cũ) mới nhất 2026 sau khi sáp nhập

    Tra cứu bảng giá đất Bắc Giang (cũ) mới nhất 2026 sau khi sáp nhập (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

    Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    (1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    (2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.

    Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:

    - Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;

    - Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.

    Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điểu 13. Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất
    Việc chuẩn bị xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:
    1. Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự án xây dựng bảng giá đất, trong đó xác định nội dung, thời gian, tiến độ, dự toán kinh phí thực hiện và các nội dung liên quan.
    2. Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất và gửi Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và gửi văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm:
    a) Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;
    b) Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;
    c) Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
    d) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

    Theo như quy định trên thì hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm các tài liệu sau:

    - Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất.

    - Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất.

    - Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án.

    - Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

    Lưu ý, hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất cần đầy đủ các thành phần trên để Sở Tài chính tiến hành thẩm định và gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường, đảm bảo quá trình xây dựng bảng giá đất được thực hiện theo đúng quy định pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1