Tổng hợp các loại giấy phép lái xe, bao gồm 11 loại dự kiến sẽ được áp dụng từ ngày 01/7/2024?

Tổng hợp 11 giấy phép lái xe dự kiến sẽ được áp dụng từ ngày 01/7/2024?Theo dự thảo mới khi bỏ giấy phép lái xe hạng A1, B1, B2 đã được cấp trước đây thì có cần phải đổi lại không?

Nội dung chính

    Tổng hợp các loại giấy phép lái xe, bao gồm 11 loại dự kiến sẽ được áp dụng từ ngày 01/7/2024?

    Tại khoản 1 Điều 39 Dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ có đề xuất bỏ giấy phép lái xe hạng A1, B1, B2 và dự kiến từ ngày 01/7/2024 giấy phép lái xe sẽ có 11 hạng A2, A, A3, B, C1, C, D2, D, BE, D2E, DE. Cụ thể:

    - Hạng A2: cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến 175 cm3 hoặc có động cơ có công suất định mức tương đương;

    - Hạng A: cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A2;

    - Hạng A3: cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A2;

    - Hạng B: cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe); xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg;

    Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2;

    - Hạng C1: cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 3.500 đến 7.500 kg;

    Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B;

    - Hạng C: cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1;

    - Hạng D2: cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) từ 10 đến 30 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

    - Hạng D: cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 30 chỗ; xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D2;

    - Hạng BE: cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg;

    - Hạng C1E: cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg;

    - Hạng CE: cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc;

    - Hạng D2E: cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg;

    - Hạng DE: cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg.

    Tổng hợp các loại giấy phép lái xe, bao gồm 11 loại dự kiến sẽ được áp dụng từ ngày 01/7/2024? (Hình ảnh từ Internet)

    Theo dự thảo mới khi bỏ giấy phép lái xe hạng A1, B1, B2 đã được cấp trước đây thì có cần phải đổi lại không?

    Tại Điều 62 Dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ có đề xuất như sau:

    Quy định chuyển tiếp

    1. Giấy phép lái xe đã được cấp theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008 được tiếp tục sử dụng, đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, 3 Điều 43 của Luật này thì được đổi, cấp lại theo phân hạng mới.

    2. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE được cấp theo Luật Giao thông đường bộ 2008 được đổi, cấp lại như sau:

    a) Giấy phép lái xe hạng A3, C giữ nguyên và đổi, cấp lại cùng hạng;

    b) Giấy phép lái xe hạng A2 đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng A1;

    c) Giấy phép lái xe hạng A đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng A2;

    d) Giấy phép lái xe hạng B đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng B1, B2;

    đ) Giấy phép lái xe hạng D2 đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng D;

    e) Giấy phép lái xe hạng D đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng E;

    g) Giấy phép lái xe hạng BE đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng FB2;

    h) Giấy phép lái xe hạng CE đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe FC;

    i) Giấy phép lái xe hạng D2E đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng FD;

    k) Giấy phép lái xe hạng DE đổi, cấp lại cho những người có giấy phép lái xe hạng FE.

    Như vậy, dự kiến trường hợp bỏ giấy phép lái xe hạng A1, B1, B2 đã được cấp trước đây thì vẫn được tiếp tục mà không cần phải đổi lại. Việc cấp và đổi lại theo phân hạng mới sẽ được thực hiện khi:

    - Giấy phép lái xe được cấp lại trong trường hợp hết thời hạn sử dụng và bị mất.

    - Giấy phép lái xe được đổi trong trường hợp:

    + Giấy phép lái xe bị hỏng hoặc sai lệch thông tin ghi trên giấy phép lái xe;

    + Giấy phép lái xe của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam do cơ quan thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn giá trị sử dụng;

    + Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp mà người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

    Theo dự thảo mới, giấy phép lái xe có thời hạn bao nhiêu năm?

    Tại khoản 5 Dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ có đề xuất thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

    Giấy phép lái xe

    ...

    5. Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp:

    a) Giấy phép lái xe đang trong thời gian áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng;

    b) Giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng;

    c) Giấy phép lái xe có Quyết định thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 43 của Luật này.

    6. Thời hạn của giấy phép lái xe

    a) Giấy phép lái xe hạng A2, A, A3 không thời hạn;

    b) Giấy phép lái xe hạng B có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;

    c) Giấy phép lái xe hạng C1, C, D2, D, BE, C1E, CE, D2E, DE có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

    Như vậy, theo dự thảo mới từng hạng của giấy phép lái xe có thời hạn khác nhau như sau:

    - Đối với giấy phép lái xe hạng A2, A, A3: không thời hạn

    - Đối với giấy phép lái xe hạng B: 10 năm kể từ ngày cấp;

    - Đối với giấy phép lái xe hạng C1, C, D2, D, BE, C1E, CE, D2E, DE: 5 năm kể từ ngày cấp.

    20