Tổng hợp 5 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh 2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tổng hợp 5 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh 2025. Hạn mức công nhận đất ở tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 46 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Tổng hợp 5 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh 2025

    Căn cứ Mục 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 quy định về 5 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh như sau:

    Danh sách 5 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh dưới đây:

    STT

    Tòa án nhân dân khu vực

    Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ

    Tòa án nhân dân khu vực kế thừa

    Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng

    1

    Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cao Bằng

    Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang, Hòa An, Nam Tuấn, Bạch Đằng, Nguyễn Huệ.

    thành phố Cao Bằng, Hòa An

    2

    Tòa án nhân dân khu vực 2 - Cao Bằng

    Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Minh Khai, Canh Tân, Kim Đồng, Thạch An, Đông Khê, Đức Long, Phục Hòa, Bế Văn Đàn, Độc Lập, Quảng Uyên, Hạnh Phúc.

    Quảng Hòa, Thạch An

    3

    Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cao Bằng

    Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Quang Hán, Trà Lĩnh, Quang Trung, Đoài Dương, Trùng Khánh, Đàm Thủy, Đình Phong, Lý Quốc, Hạ Lang, Vinh Quý, Quang Long.

    Trùng Khánh, Hạ Lang

    4

    Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cao Bằng

    Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Ca Thành, Phan Thanh, Thành Công, Tĩnh Túc, Tam Kim, Nguyên Bình, Minh Tâm, Thanh Long, Cần Yên, Thông Nông, Trường Hà, Hà Quảng, Lũng Nặm, Tổng Cọt.

    Nguyên Bình, Hà Quảng

    5

    Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cao Bằng

    Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Quảng Lâm, Nam Quang, Lý Bôn, Bảo Lâm, Yên Thổ, Sơn Lộ, Hưng Đạo, Bảo Lạc, Cốc Pàng, Cô Ba, Khánh Xuân, Xuân Trường, Huy Giáp.

    Bảo Lạc, Bảo Lâm

    Bảng trên là chi tiết 5 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh 2025.

    Tổng hợp 5 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh 2025

    Tổng hợp 5 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh 2025 (Hình từ Internet)

    Hạn mức công nhận đất ở tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 46 là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng quy định hạn mức công nhận đất ở tỉnh Cao Bằng như sau:

    Hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, như sau:

    (1) Hạn mức công nhận đất ở tại đô thị

    - Hạn mức công nhận: 400 m².

    (2) Hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn

    - Hạn mức công nhận: 1.000 m².

    (3) Trường hợp hộ gia đình có từ nhân khẩu thứ 5 trở lên thì mỗi nhân khẩu tăng thêm được cộng vào hạn mức công nhận đất ở tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng, như sau:

    - Đối với đất ở tại đô thị: 36 m²/01 nhân khẩu.

    - Đối với đất ở tại nông thôn: 50 m²/01 nhân khẩu.

    Trường hợp thửa đất có diện tích lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1, 2 Điều này, thì tổng diện tích công nhận đất ở tại đô thị tối đa không quá 500 m² và 1.200 m² đối với đất ở tại nông thôn.

    (4) Số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình để xác định diện tích đất ở quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng là những người có quan hệ theo quy định tại khoản 25 Điều 3 Luật Đất đai 2024 và đang sống chung trên cùng thửa đất tại thời điểm xét công nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả hộ gia đình đã hình thành do tách hộ theo quy định của pháp luật đang sống chung trên cùng thửa đất), trừ trường hợp nhập khẩu sau ngày 1/8/2024.

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Cao Bằng

    Căn cứ Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Cao Bằng như sau:

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân tỉnh Cao Bằng:

    - Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tối đa không quá 15 lần hạn mức giao đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND.

    + Đối với đất trồng lúa, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá 02 ha theo hạn mức quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024 và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho quyền sử dụng đất là người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật.

    - Trường hợp cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND.

    saved-content
    unsaved-content
    5