Tổng hợp 09 trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thường trú từ 01/7/2025

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tổng hợp 09 trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thường trú từ 01/7/2025? Hồ sơ đăng ký thường trú gồm những loại tài liệu gì?

Nội dung chính

    Tổng hợp 09 trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thường trú từ 01/7/2025

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Cư trú 2020 về địa chỉ thường trú như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    8. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;
    9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
    10. Nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.

    Theo đó, nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. Nơi thường trú có thể là nơi ở hiện tại mà công dân đang thường xuyên sinh sống.

    Như vậy, đăng ký thường trú là thủ tục hành chính ghi nhận nơi thường trú của công dân với cơ quan Nhà nước.

    Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC (chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2025) về Tổng hợp 09 trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thường trú, cụ thể bao gồm:

    (1) Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em

    (2) Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi

    (3) Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

    (4) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (5) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

    (6) Công dân thường trú tại các xã biên giới

    (7) Công dân thường trú tại các đặc khu trực thuộc cấp tỉnh

    (8) Công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

    (9) Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

    Tổng hợp 09 trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thường trú từ 01/7/2025Tổng hợp 09 trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thường trú từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đăng ký thường trú gồm những loại tài liệu gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Cư trú 2020 về trọn bộ hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

    - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

    - Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

    - Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

    Đồng thời, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

    + Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ theo quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

    + Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    + Giấy tờ mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

    + Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở hoặc đã nhận nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư xây dựng để bán;

    + Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

    + Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

    + Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

    + Giấy tờ, tài liệu chứng minh về việc thế chấp, cầm cố quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp;

    + Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP

    + Giấy tờ, tài liệu chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu, xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện trừ trường hợp không phải đăng ký nơi thường xuyên đậu đỗ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 154/2024/NĐ-CP

    + Hợp đồng, văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

    + Một trong các loại giấy tờ, tài liệu khác để xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở qua các thời kỳ.

    Mức thu lệ phí đăng ký thường trú mới nhất hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

    TT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Mức thu

     

    Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

    Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

     

     

     

    1

    Đăng ký thường trú

    Đồng/lần đăng ký

    20.000

    10.000

    2

    Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)

    Đồng/lần đăng ký

    15.000

    7.000

    3

    Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

    Đồng/người/ lần đăng ký

    10.000

    5.000

    4

    Tách hộ

    Đồng/lần đăng ký

    10.000

    5.000

    Theo đó, mức thu lệ phí đăng ký thường trú mới nhất hiện nay bao gồm:

    + Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 20.000 đồng/ lần đăng ký

    + Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 10.000 đồng/ lần đăng ký

    saved-content
    unsaved-content
    8