Tồn kho bất động sản là gì? Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia bao gồm tồn kho bất động sản?

Tồn kho bất động sản là gì? Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia và thị trường bất động sản địa phương bao gồm tồn kho bất động sản?

Nội dung chính

    Tồn kho bất động sản là gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 94/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    1. Tồn kho bất động sản là số lượng bất động sản của dự án đủ điều kiện đưa vào giao dịch theo quy định của pháp luật nhưng chưa giao dịch trong kỳ báo cáo.
    2. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản là Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong đó, Bộ Xây dựng quản lý hệ thống thông tin; cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi toàn quốc; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi của địa phương.

    Như vậy, tồn kho bất động sản là các bất động sản đã hoàn thành, đủ điều kiện mua bán, chuyển nhượng theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, đến thời điểm báo cáo, các sản phẩm này vẫn chưa có giao dịch (chưa bán được, chưa cho thuê, chưa chuyển nhượng…).

    Tồn kho bất động sản là gì? Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia bao gồm tồn kho bất động sản?

    Tồn kho bất động sản là gì? Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia bao gồm tồn kho bất động sản? (Hình từ Internet)

    Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia bao gồm tồn kho bất động sản?

    Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 94/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 7. Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia
    1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.
    2. Thông tin, dữ liệu về cơ cấu sản phẩm bất động sản; bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch; chuyển nhượng dự án bất động sản; số lượng và giá trị giao dịch; tồn kho bất động sản của các dự án bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
    3. Thông tin, dữ liệu về thị trường bất động sản gồm:
    a) Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản; hoạt động của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 5;
    b) Về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 6;
    c) Về phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 7;
    d) Về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 8;
    đ) Về số lượng giao dịch, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương.
    4. Thông tin, dữ liệu về tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định này.
    5. Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 6 Điều 8 của Nghị định này.

    Theo đó, dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia bao gồm dữ liệu tồn kho bất động sản của các dự án bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương.

    Dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương bao gồm tồn kho bất động sản?

    Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 94/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 8. Dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương
    1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do địa phương ban hành theo thẩm quyền.
    2. Thông tin, dữ liệu về cơ cấu sản phẩm bất động sản; bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch; chuyển nhượng dự án bất động sản; số lượng và giá trị giao dịch; tồn kho bất động sản của các dự án bất động sản trên địa bàn theo quy định tại Điều 9 được tổng hợp từ Biểu mẫu số 9, Biểu mẫu số 10, Biểu mẫu số 11 của Phụ lục kèm theo Nghị định này.
    3. Thông tin, dữ liệu về thị trường bất động sản, gồm:
    a) Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 12;
    b) Về cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các loại dự án bất động sản trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 13;
    c) Về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 14;
    d) Về đất ở để đấu giá và tình hình đấu giá đất ở của các dự án đầu tư công xây dựng kết cấu hạ tầng khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở được tổng hợp từ Biểu mẫu số 15.
    4. Thông tin, dữ liệu về tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản đăng ký hoạt động trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 16 gồm:
    a) Thông tin về các tổ chức kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
    b) Thông tin về các tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản;
    c) Thông tin về các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản.
    5. Thông tin, dữ liệu về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 17.
    6. Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trong kỳ được tổng hợp từ Biểu mẫu số 18.

    Như vậy, dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương bao gồm dữ liệu tồn kho bất động sản của các dự án bất động sản trên địa bàn theo quy định tại Điều 9 được tổng hợp từ Biểu mẫu số 9, Biểu mẫu số 10, Biểu mẫu số 11 của Phụ lục kèm theo Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    278