Thuế TNCN đối với khoản tiền trả lãi vay của cá nhân

Công ty vay vốn của cá nhân, trên hợp đồng vay vốn có thoả thuận phần thuế TNCN bên vay chịu. Vậy phần thuế TNCN này Công ty có được tính vào chi phí được trừ không? Cá nhân có thu nhập từ lãi do cho vay trong năm nhỏ hơn 100 triệu đồng năm có phải nộp thuế TNCN không?

Nội dung chính

    “Căn cứ Khoản 1,  Khoản 3, Điều 2, Điểm g, Khoản 1, Điều 3 và Khoản 1,2, Điều 10, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN:

      “Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

      Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

    1. Thu nhập từ kinh doanh

      Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:

      a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hoá; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.

      b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

      c) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

    .....

     3. Thu nhập từ đầu tư vốn

    Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

    a)Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này

    ...

    “ Điều 3: Các khoản thu nhập được miễn thuế

     1. Bao gồm:

      …

    g) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ”.

      ...

    Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.

    1. Thu nhập tính thuế

    Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này.

    2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%…”

    Căn cứ Điểm a1, Khoản 1, Điều 16, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn khấu trừ và khai thuế thu nhập cá nhân:

    a.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế…”

      Căn cứ Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế hướng dẫn đối tượng không nộp thuế TNCN:

     “ Điều 1: Người nộp thuế

    2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống”…

    Căn cứ vào các hướng dẫn trên, trường hợp cá nhân có thu nhập từ lãi cho các doanh nghiệp vay vốn là đối tượng nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn, không thuộc đối tượng nộp thuế TNCN từ kinh doanh, nên không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính

    Cá nhân có thu nhập từ lãi cho các doanh nghiệp vay vốn thuộc phạm vi điều chỉnh tại  Khoản 3, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính, những cá nhân có thu nhập từ lãi cho vay phải nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn.

    Trước khi nhận khoản thu nhập này, cá nhân được đơn vị chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN, mức thuế TNCN khấu trừ bằng thu nhập nhận được nhân với thuế suất 5%. Mặc dù hợp đồng vay vốn có quy định khoản thuế thu nhập cá nhân bên đi vay chịu, Những khoản thuế này người thụ hưởng có nghĩa vụ nộp thuế, nên Công ty không được tính trừ khi xác định chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN.

    Đối với thu nhập từ đầu tư vốn : Nếu cá nhân có khoản thu nhập này thì phải nộp thuế TNCN,  không kể thu nhập này từ 100 triệu đồng/ năm trở lên hay từ 100 triệu đồng/ năm trở xuống . ”

    1