Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ theo Quyết định 3078
Nội dung chính
Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ theo Quyết định 3078
Ngày 03/9/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ theo Quyết định 3078?
Căn cứ theo Mục 21 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025:
Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thực hiện theo trình tự sau:
(1) Trình tự thực hiện: Bước 1: Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn nộp hồ sơ miễn, giảm thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dầu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. (2) Cách thức thực hiện: - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế; - Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. (3) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019; - Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021; - Báo cáo tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại, - Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế (nếu là tai nạn bất ngờ); - Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có), nếu là tai nạn bất ngờ, - Các chứng từ chỉ liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn (nếu là tai nại bất ngờ). Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Trên đây là Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ theo Quyết định 3078
Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ theo Quyết định 3078 (Hình từ Internet)
Đất nông nghiệp có được sử dụng ổn định lâu dài hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024:
Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Theo đó, đất nông nghiệp thuộc loại đất sử dụng ổn định lâu dài phải là đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.
Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024:
Điều 178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
...
4. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:
a) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;
b) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.
Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:
- Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;
- Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.