Thủ tục đổi Sổ đỏ cũ sang sổ mới từ ngày 01/01/2026
Nội dung chính
Thủ tục đổi Sổ đỏ cũ sang sổ mới từ ngày 01/01/2026
Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục VII.C Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định chi tiết thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới từ ngày 01/01/2026 như sau:
(1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
(2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Hồ sơ xin cấp đổi sổ đỏ gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 Tải về và Giấy chứng nhận đã cấp.
Đối với trường hợp sổ đỏ đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên thì trong Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất quy định tại điểm h Mục 1 Phần VII Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP và các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g Mục 1 Phần VII Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP mà người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.

Thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới từ ngày 01/01/2026 (Hình từ Internet)
Thời gian thực hiện cấp đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới là bao lâu?
Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục II.A Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
II. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
[...]
3. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp thì thời gian thực hiện như sau:
a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g Mục 1 Phần VII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT” là không quá 05 ngày làm việc;
b) Trường hợp quy định tại điểm h Mục 1 Phần VII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT là không quá 10 ngày làm việc, trừ trường hợp quy định tại điểm c Mục 3 này;
c) Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
[...]
Theo đó, thời gian thực hiện cấp đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới được quy định như sau:
(1) Trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g Mục 1 Phần VII của “Phần C. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất” của Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP là không quá 05 ngày làm việc;
(2) Trường hợp quy định tại điểm h Mục 1 Phần VII của “Phần C. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất" của Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP là không quá 10 ngày làm việc, trừ trường hợp (3);
(3) Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp nào được đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục VII.C Phần V Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định 08 trường hợp được cấp đổi Sổ đỏ đã cấp mới nhất 2026 như sau:
(1) Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(2) Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
(3) Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Mục 7 Phần XV của “Phần C. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất” của Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
(4) Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024;
(5) Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp;
(6) Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đối Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;
(7) Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
(8) Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.
