Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt như thế nào?
Nội dung chính
Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 19/2025/NĐ-CP quy định thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt cụ thể:
(1) Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 36a của Luật Đầu tư 2020 và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 19/2025/NĐ-CP.
(2) Cam kết của nhà đầu tư tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư gồm các nội dung sau:
- Các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy;
- Đánh giá sơ bộ sự phù hợp của dự án với điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định 19/2025/NĐ-CP;
- Cam kết về việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại điểm a khoản này, không thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy và chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp không thực hiện đúng nội dung cam kết.
(3) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 19/2025/NĐ-CP cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi chung là Ban quản lý).
Ban Quản lý xem xét, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 36a của Luật Đầu tư 2020.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo cam kết của nhà đầu tư được gửi đồng thời cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quản lý trật tự xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy tại địa phương.
(4) Việc đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36a của Luật Đầu tư 2020 được thực hiện như sau:
- Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung và khu thương mại tự do.
Trường hợp dự án được đề xuất tại khu vực không phải lập quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch phân khu phải điều chỉnh và chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch chung thành phố; thị xã; thị trấn; đô thị mới; huyện hoặc xã được phê duyệt trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 3 Nghị định 19/2025/NĐ-CP;
- Trường hợp dự án được đề xuất thực hiện tại khu chức năng trong khu kinh tế thì đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch chung khu kinh tế hoặc quy hoạch chung thành phố, thị xã được phê duyệt trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 3 Nghị định 19/2025/NĐ-CP;
- Đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu thương mại tự do và khu chức năng trong khu kinh tế có quy hoạch phân khu có hiệu lực theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn thì đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch phân khu.
(5) Đối với dự án có đề nghị Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; sự phù hợp của nhu cầu sử dụng đất với mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án.
(6) Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 40 của Luật Đầu tư 2020, trong đó bao gồm nội dung cam kết của nhà đầu tư.
(7) Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập theo quy định tại khoản 5 Điều 36a Luật Đầu tư 2020 phải đăng ký ngành, nghề đầu tư kinh doanh phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 36a Luật Đầu tư 2020 và chỉ được điều chỉnh nội dung đăng ký doanh nghiệp để bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh khác sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 19/2025/NĐ-CP.
Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt như thế nào? (Hình từ Internet)
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 40 Luật Đầu tư 2020 quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt gồm:
- Tên dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư.
- Mã số dự án đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
- Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
+ Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
+ Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
- Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 19/2025/NĐ-CP quy định về thực hiện dự án đầu tư như sau:
Điều 7. Thực hiện dự án đầu tư
[...]
4. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư
a) Nhà đầu tư tự tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư; Ban quản lý, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn;
b) Việc thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư tại điểm a khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
[...]
Như vậy, thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt được quy định như sau:
- Nhà đầu tư tự tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư; Ban quản lý, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn;
- Việc thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư tại quy định trên thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.