Thông tin về tài sản gắn liền với đất được quy định trong nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những gì?

Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm thông tin về tài sản gắn liền với đất được quy định ra sao?

Nội dung chính

    Nguyên tắc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính cần đảm bảo những gì? 

    Theo quy định tại Điều 128 Luật Đất đai 2024 nguyên tắc lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính như sau:

    - Hồ sơ địa chính được lập đến từng thửa đất, bảo đảm tính khoa học và thống nhất thông tin trong hồ sơ với hiện trạng quản lý, sử dụng đất; được tập hợp theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã.

    - Hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý, cập nhật biến động đầy đủ, kịp thời khi người sử dụng đất thực hiện thủ tục hành chính về đất đai hoặc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bảo đảm phản ánh đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.

    Thông tin về tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính gồm những gì? 

    Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung hồ sơ địa chính như sau:

    Nội dung hồ sơ địa chính
    1. Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
    a) Số hiệu;
    b) Địa chỉ;
    c) Ranh giới;
    d) Diện tích;
    đ) Loại đất;
    e) Hình thức sử dụng đất;
    g) Thời hạn sử dụng đất;
    h) Nguồn gốc sử dụng đất;
    i) Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
    k) Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);
    l) Thông tin về tài liệu đo đạc.
    2. Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.
    3. Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.
    4. Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.
    5. Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
    6. Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:
    a) Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều này được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
    b) Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thể hiện trong bản đồ địa chính;
    ...

    Như vậy, theo quy định thì thông tin về tài sản gắn liền với đất trong nội dung hồ sơ địa chính bao gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản. 

    Thông tin về tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính gồm những gì?

    Thông tin về tài sản gắn liền với đất được quy định trong nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những gì? (hình từ internet)

    Đặc điểm của tài sản gắn liền với đất được thể hiện những thông tin gì trong hồ sơ địa chính? 

    Căn cứ khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT Thông tin về đặc điểm của tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    (1) Đối với nhà ở riêng lẻ thì thể hiện các thông tin gồm:

    - Diện tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;

    - Diện tích sử dụng: thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì thể hiện diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì thể hiện tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;

    - Số tầng: thể hiện tổng số tầng của nhà;

    - Kết cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép;...”;

    - Cấp công trình: xác định và thể hiện theo quy định của pháp luật;

    (2) Đối với nhà chung cư hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở và của một chủ sở hữu mà cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà chung cư hoặc toàn bộ công trình xây dựng thì thể hiện như nhà ở riêng lẻ quy định tại (1)

    (3) Đối với tài sản là căn hộ thuộc sở hữu của chủ đầu tư hoặc được bán cho bên mua thì thể hiện thông tin: diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng, cấp công trình theo hợp đồng mua bán đã ký hoặc bản vẽ hoàn công; thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;

    (4) Đối với công trình xây dựng khác không thuộc các điểm a, b và c khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện các thông tin theo từng hạng mục công trình như sau:

    - Diện tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với công trình ngầm thì thể hiện diện tích mặt bằng xây dựng của công trình;

    - Diện tích sử dụng (hoặc công suất) được thể hiện theo quy định như sau:

    + Đối với công trình dạng nhà thì thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;

    + Đối với công trình kiến trúc khác thì thể hiện công suất của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế”;

    - Số tầng: thể hiện tổng số tầng đối với công trình dạng nhà; trường hợp công trình không phải dạng nhà thì thể hiện bằng dấu “-/-”.

    - Kết cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép:...;

    - Cấp công trình: xác định và thể hiện theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, thông tin về đặc điểm của tài sản gắn liền với đất được thể hiện theo những đặc điểm nêu trên. 

    16