Thông tin nào về dự án bất động sản đưa vào kinh doanh phải công khai theo quy định pháp luật?

Thông tin nào về dự án bất động sản đưa vào kinh doanh phải công khai? Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép được phép kinh doanh các loại hình thức bất động sản nào?

Nội dung chính

    Thông tin nào về dự án bất động sản đưa vào kinh doanh phải công khai?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về việc công khai thông tin về dự án bất động sản khi đưa vào kinh doanh như sau:

    Công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh
    1. Trước khi đưa bất động sản, dự án bất động sản vào kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải công khai đầy đủ, trung thực và chính xác thông tin quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
    2. Thông tin về dự án bất động sản bao gồm:
    a) Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư dự án bất động sản;
    b) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    c) Thông tin về quy hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
    d) Hợp đồng mẫu được sử dụng để ký kết trong giao dịch kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật này.

    Theo đó, trước khi đưa bất động sản hoặc dự án bất động sản vào kinh doanh, doanh nghiệp phải công khai đầy đủ và chính xác thông tin theo quy định trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, cũng như trên trang điện tử của mình.

    Thông tin cần công khai bao gồm quyết định chủ trương đầu tư, quyết định giao đất hoặc cho thuê đất, quy hoạch chi tiết được phê duyệt, và hợp đồng mẫu dùng trong giao dịch bất động sản.

    Thông tin nào về dự án bất động sản đưa vào kinh doanh phải công khai?Thông tin nào về dự án bất động sản đưa vào kinh doanh phải công khai? (Hình từ Internet)

    Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép được phép kinh doanh các loại hình thức bất động sản nào?

    Căn cứ theo khoản 1, 2, 3 Điều 10 Luật kinh doanh bất động sản 2023 quy định về các hình thức kinh doanh bất động sản mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép kinh doanh như sau:

    - Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì được kinh doanh bất động sản theo các hình thức:

    + Đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;

    + Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật;

    + Mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;

    + Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để chuyển nhượng, cho thuê;

    + Thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để cho thuê lại;

    + Thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để cho thuê lại;

    + Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản để tiếp tục đầu tư xây dựng, kinh doanh.

    - Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không phải là công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì được kinh doanh bất động sản theo các hình thức sau đây:

    + Đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng gắn với quyền sử dụng đất để bán, cho thuê, cho thuê mua thông qua dự án bất động sản thực hiện theo đúng hình thức, mục đích và thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

    + Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo đúng hình thức, mục đích và thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

    + Thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng để cho thuê lại;

    + Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản để tiếp tục đầu tư xây dựng, kinh doanh.

    Yêu cầu đối với các dự án bất động sản là gì?

    Căn cứ theo Điều 11 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về các yêu cầu đối với các dự án kinh doanh bất động sản như sau:

    Yêu cầu đối với dự án bất động sản
    1. Dự án bất động sản phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
    2. Dự án bất động sản phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị.
    3. Trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng dự án bất động sản thực hiện theo quy định của pháp luật về: quy hoạch, đầu tư, đất đai, xây dựng, nhà ở và pháp luật có liên quan.
    4. Tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng.
    5. Dự án bất động sản phải được đầu tư xây dựng theo tiến độ, quy hoạch, thiết kế và trong thời hạn thực hiện dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
    6. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, ngoài việc đáp ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này thì còn phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    Như vậy, theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về các yêu cầu đối với dự án bất động sản bao gồm:

    - Phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    - Tuân thủ quy hoạch được phê duyệt theo pháp luật xây dựng và quy hoạch đô thị.

    - Thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định pháp luật liên quan.

    - Tuân thủ giấy phép xây dựng khi cần.

    - Đầu tư xây dựng theo tiến độ, quy hoạch, thiết kế đã được phê duyệt.

    - Dự án nhà ở phải đáp ứng thêm yêu cầu theo pháp luật về nhà ở.

    24