Thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm các nội dung gì theo đề xuất mới?
Nội dung chính
Thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm các nội dung gì theo đề xuất mới?
Căn cứ khoản 1 Điều 19 dự thảo Nghị định về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản có nội dung như sau:
Điều 19. Thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu dân cư nông thôn; công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp; dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: Thông tin, dữ liệu bao gồm các nội dung quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
[...]
Như vậy, thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm các nội dung cụ thể:
(1) Thông tin về dự án gồm:
- Tên dự án, tên chủ đầu tư dự án; mã số doanh nghiệp;
- Tổng mức đầu tư dự án;
- Quy mô sử dụng đất của dự án;
- Địa điểm thực hiện dự án;
- Thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Số lượng, diện tích đã được chấp thuận/phê duyệt (căn nhà/căn hộ/lô nền);
- Số lượng, diện tích đã cấp giấy phép xây dựng/khởi công (căn nhà/căn hộ/ lô nền);
- Số lượng, diện tích (căn nhà/căn hộ/lô nền) đủ điều kiện đưa vào kinh doanh;
- Số lượng, diện tích đã hoàn thành (căn nhà/căn hộ/ lô nền).
(2) Thông tin về văn bản pháp lý của dự án gồm:
- Thông tin, dữ liệu về pháp lý của dự án bất động sản bao gồm các nội dung theo quy định tại Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và Điều 4 Nghị định 96/2024/NĐ-CP;
- Trường hợp dự án nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản: thông tin, dữ liệu bao gồm các nội dung quy định tại điểm a khoản này và các thông tin bổ sung sau: văn bản của chủ đầu tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản; văn bản cam kết về việc tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng nội dung dự án đã được chấp thuận;
- Văn bản xử phạt vi phạm hành chính (nếu có); văn bản thế chấp, giải chấp (nếu có).

Thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm các nội dung gì theo đề xuất mới? (Hình từ Internet)
Hành vi không công khai các nội dung về dự án đầu tư xây dựng nhà ở bị phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 58 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 58. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã mà không thành lập theo quy định;
b) Không công khai, công khai không đầy đủ hoặc không đúng các nội dung về dự án bất động sản, dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định;
c) Hợp đồng kinh doanh bất động sản không được lập thành văn bản hoặc lập hợp đồng kinh doanh bất động sản không đầy đủ các nội dung chính theo quy định hoặc trái quy định của pháp luật;
d) Không cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng hoặc việc sử dụng tiền ứng trước khi có yêu cầu; không cho phép bên mua, bên thuê mua được kiểm tra thực tế tiến độ thi công, chất lượng công trình theo quy định;
đ) Thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định.
[...]
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc công khai đầy đủ, chính xác nội dung thông tin theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
[...]
Theo đó, đối với hành vi không công khai các nội dung về dự án đầu tư xây dựng nhà ở có thể bị xử phạt tiền từ 100 triệu đến 120 triệu đồng. Bên cạnh đó, còn buộc công khai đầy đủ các nội dung về đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định.
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính.
Công trình nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở chỉ được bàn giao khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 24. Giai đoạn kết thúc dự án đầu tư xây dựng nhà ở
1. Công trình nhà ở và các công trình xây dựng khác trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở chỉ được bàn giao đưa vào sử dụng sau khi được nghiệm thu hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với việc bàn giao nhà chung cư thì còn phải thực hiện các quy định tại Điều 25 của Nghị định này.
Đối với trường hợp là khu đô thị thì việc bàn giao phần hạ tầng đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quản lý phát triển đô thị.
[...]
Như vậy, công trình nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở chỉ được bàn giao đưa vào sử dụng khi đã được nghiệm thu hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng.
