Thời hạn của giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là bao lâu?
Nội dung chính
Thời hạn của giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là bao lâu?
Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 27/2019/NĐ-CP quy định giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. Giấy phép có thời hạn là 05 năm, mỗi lần gia hạn là 05 năm.
Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động, có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Giấy phép được gia hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu.
2. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, gồm các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website, số quyết định thành lập tổ chức hoặc mã số doanh nghiệp, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép, ngày cấp, thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt động, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cấp bổ sung, người ký giấy phép.
Như vậy, giấy phép có thời hạn là 05 năm và mỗi lần gia hạn là 05 năm.
Ngoài ra, giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại Điều 51 Luật Đo đạc và bản đồ 2018.
Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động, có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Giấy phép được gia hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu.
Thời hạn của giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là bao lâu?(Hình ảnh Internet)
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ 2018, điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể như sau:
(1) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I quy định tại Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ 2018; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác;
- Có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc và bản đồ đáp ứng yêu cầu thực hiện các nội dung đề nghị cấp giấy phép theo quy định của Chính phủ;
- Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.
(2) Nhà thầu nước ngoài được cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Có lực lượng kỹ thuật, phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
Những hoạt động đo đạc và bản đồ nào cần phải có giấy phép?
Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 27/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP quy định danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép gồm:
- Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
- Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực quốc gia, cơ sở chuyên ngành.
- Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không.
+ Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay;
+ Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái.
- Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000;
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000;
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.100.000.
- Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000.
- Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
- Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính.
- Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính.
- Thành lập bản đồ hành chính.
- Đo đạc, thành lập hải đồ.
- Đo đạc, thành lập bản đồ công trình.