Cơ quan cấp tỉnh nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách cấp xã?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cơ quan cấp tỉnh nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách cấp xã? Chi phí quản lý dự án được sử dụng để tổ chức quản lý và thực hiện công việc gì?

Nội dung chính

    Cơ quan cấp tỉnh nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách cấp xã?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 85/2025/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 275/2025/NĐ-CP, đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản có sử dụng vốn ngân sách địa phương cấp dưới, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư thực hiện như sau:

    (1) Thực hiện theo quy định tại các Điều 25, 28 của Luật Đầu tư công 2024  theo đó:

    Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:

    + Giao đơn vị trực thuộc, bao gồm cả đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

    + Thành lập Hội đồng thẩm định do Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công cấp tỉnh là Thường trực Hội đồng thẩm định và các cơ quan liên quan là thành viên để thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

    + Chỉ đạo đơn vị quy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo ý kiến thẩm định.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc cấp mình quản lý, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian thực hiện, dự kiến kế hoạch bố trí vốn.

    Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:

    + Giao đơn vị trực thuộc, bao gồm cả đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu có) hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

    + Thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án thuộc cấp mình quản lý;

    - Chỉ đạo trực thuộc, bao gồm cả đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc hoàn thiện báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định.

    - Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc cấp mình quản lý, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian thực hiện.

    (2) Đối với phần vốn ngân sách địa phương cấp dưới tham gia thực hiện dự án, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành Nghị quyết bố trí vốn ngân sách địa phương cấp mình làm cơ sở thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án.

     

    Như vây, ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách cấp xã.

    Bên cạnh đó, UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công 2024.

    Cơ quan cấp tỉnh nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách cấp xã?

    Cơ quan cấp tỉnh nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách cấp xã? (Hình từ Internet)

    Chi phí quản lý dự án được sử dụng để tổ chức quản lý và thực hiện công việc gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP, chi phí quản lý dự án được sử dụng để tổ chức quản lý việc thực hiện và thực hiện các công việc sau:

    (1) Tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc:

    - Giám sát công tác khảo sát xây dựng

    - Tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình hoặc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình

    - Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư

    - Lập, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng

    - Lập, thẩm tra thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng

    - Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng

    - Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, hợp đồng xây dựng

    - Quản lý hệ thống thông tin công trình

    - Thu thập và cung cấp thông tin dữ liệu phục vụ công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường của công trình

    - Xác định định mức dự toán mới, điều chỉnh định mức dự toán cho công trình

    - Xác định giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công trình

    - Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình

    - Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, toàn bộ công trình và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo yêu cầu

    - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng

    - Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ, báo cáo đánh giá tác động môi trường, quan trắc và giám sát môi trường trong quá trình thi công xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

    - Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng

    - Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng

    - Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình

    - Giám sát, đánh giá đầu tư

    - Nghiệm thu, bàn giao công trình

    - Khởi công, khánh thành (nếu có), tuyên truyền quảng cáo và tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc cần thiết khác để phục vụ cho công tác quản lý dự án

    (2) Thực hiện các công việc:

    - Giám sát, đánh giá đầu tư

    - Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và thẩm định dự toán xây dựng

    - Xác định dự toán gói thầu xây dựng (trong trường hợp đã có dự toán xây dựng công trình được phê duyệt)

    - Thực hiện các công việc cần thiết khác thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư

    Tải mẫu 01i DT QLDA mẫu bảng tính chi phí tư vấn quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước

    Mẫu 01(i) /DT-QLDA mẫu bảng tính chi phí tư vấn quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được ban hành kèm Thông tư 70/2024/TT-BTC.

    Tải về Mẫu 01i DT QLDA mẫu bảng tính chi phí tư vấn quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (lập riêng cho từng dự án)

    Mẫu 01(i) /DT-QLDA mẫu bảng tính chi phí tư vấn quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước

    Lưu ý: Mẫu số 01(i)/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án (i). (i) sẽ chạy từ 1 đến n đối với trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý nhiều dự án.

    saved-content
    unsaved-content
    1