Thời gian thẩm định hồ sơ dự thầu là bao nhiêu ngày?
Nội dung chính
Thời gian thẩm định hồ sơ dự thầu là bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 45 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:
Điều 45. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
1. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:
a) Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế;
c) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
d) Trường hợp gói thầu đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
đ) Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.
2. Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu được phát hành đồng thời với thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu.
3. Đối với các công việc khác ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền, chủ đầu tư có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện trên cơ sở bảo đảm tiến độ của dự án, gói thầu.
Như vậy, pháp luật đấu thầu mới không có quy định cụ thể về thời gian thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thay vào đó người có thẩm quyền, chủ đầu tư sẽ phải có trách nhiệm quyết định thời gian thực hiện dựa trên cơ sở bảo đảm tiến độ của dự án, gói thầu.
Đồng thời, khoản 6 Điều 16 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 16. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
[...]
6. Căn cứ quy mô, tính chất, tiến độ của dự án, gói thầu, người có thẩm quyền quyết định thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với mỗi gói thầu là số ngày tính từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đến khi có kết quả lựa chọn nhà thầu, bao gồm cả thời gian thẩm định. Trường hợp gói thầu có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn thì thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu tính từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm đến khi có kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần thiết, có thể ghi rõ thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thời gian thẩm định.
Theo đó, Luật đấu thầu 2023 thì thời gian thẩm định hồ sơ dự thầu không có ấn định thời gian cụ thể.
Trong trường hợp xét thấy cần thiết thì người có thẩm quyền có thể là người quyết định đầu tư hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định sẽ quyết định và ghi rõ về thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu.
Thời gian thẩm định hồ sơ dự thầu là bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)
Hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 115/2024/NĐ-CP:
Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự thầu
[...]
2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
Hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
b) Có đơn dự thầu hợp lệ, được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Giá trị ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ; không đề xuất giá trị khác nhau về hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu;
d) Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
đ) Có bảo đảm dự thầu hợp lệ;
e) Nhà đầu tư không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên trong liên danh;
g) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
h) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu;
i) Nhà đầu tư phải thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
k) Nhà đầu tư không trong thời gian bị cấm hoạt động kinh doanh bất động sản, bị tạm ngừng, bị đình chỉ hoạt động theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản (áp dụng đối với dự án bất động sản).
Nhà đầu tư có hồ sơ dự thầu hợp lệ được đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được xem là hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có bản gốc hồ sơ dự thầu và đơn dự thầu hợp lệ, do đại diện hợp pháp của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
- Giá trị ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định (bằng số và chữ), không kèm điều kiện bất lợi hoặc giá trị khác nhau về hiệu quả sử dụng đất và đầu tư.
- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu phù hợp yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
- Có bảo đảm dự thầu hợp lệ.
- Nhà đầu tư không được có tên trong nhiều hồ sơ dự thầu dưới tư cách nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh.
- Thỏa thuận liên danh (nếu có) phải được ký tên, đóng dấu bởi các thành viên hợp pháp.
- Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo Điều 5 Luật Đấu thầu 2023 và thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định pháp luật về đất đai.
- Nhà đầu tư không bị cấm hoạt động kinh doanh bất động sản, không trong thời gian bị tạm ngừng hoặc đình chỉ theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
Thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu hạn chế được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 43 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 4 Luật Sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024, quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu hạn chế như như sau:
Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;
Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu;
Bước 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu;
Bước 4: Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu áp dụng đấu thầu hạn chế quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Đấu thầu 2023, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất
Bước 5: Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có);
Bước 6: Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.
Như vậy, nội dung trên là 6 bước thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu hạn chế.