Theo quy định của pháp luật Việt Nam, những người không được làm kế toán bao gồm những ai?

Em đang có một số thắc mắc về pháp lý trong lĩnh vực kế toán. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, những người không được làm kế toán bao gồm những ai?

Nội dung chính

    Theo quy định của pháp luật Việt Nam, những người không được làm kế toán bao gồm những ai?

    Theo quy định hiện hành tại Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP thì những người không được làm kế toán

    - Các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều 52 Luật kế toán 2015.

    - Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

    - Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

    Những người không được làm kế toán được quy định tại Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.

    13