Theo như hiện nay thì quy định về giá dịch vụ kiểm định van của tàu biển được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Theo như hiện nay thì quy định về giá dịch vụ kiểm định van của tàu biển được quy định như thế nào?
Giá dịch vụ kiểm định van của tàu biển được quy định tại Mục 13 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 13.
- Đối với van an toàn hoặc van xả áp suất của nồi hơi, hệ thống LPG và LNG và van có thiết kế đặc biệt, có yêu cầu các loại thử đặc biệt, khi đó số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 100% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 13.
- Đối với bộ lọc (của van), số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính như số đơn vị giá áp dụng với van tương ứng quy định tại Biểu số 13. Đối với bộ lọc kép (loại chữ H), số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 13.
Biểu số 13: Van
Số TT | Đường kính (mm) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | |||
Áp suất đến 1 MPa | Áp suất lớn hơn 1 đến 2 MPa | Áp suất lớn hơn 2 đến 5 MPa | Lớn hơn 5 MPa | ||
1 | Đến 50 | 12,5 | 23,5 | 50 | 65 |
2 | Trên 50 đến 100 | 23,5 | 50 | 66 | 95 |
3 | Trên 100 đến 200 | 50 | 65 | 115 | 140 |
4 | Trên 200 đến 500 | 95 | 140 | 235 | 285 |
5 | Trên 500, đường kính tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 500 | 95 +35 | 140 +35 | 235 +35 | 285 +35 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định van của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!