Quy định về giá dịch vụ kiểm định bình chịu áp lực của tàu biển được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Quy định về giá dịch vụ kiểm định bình chịu áp lực của tàu biển được quy định như thế nào?
Giá dịch vụ kiểm định bình chịu áp lực của tàu biển được quy định tại Mục 28 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 26.
- Đối với bồn khí hoá lỏng, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 50% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 26.
- Đối với bình chịu áp lực được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn được bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 26.
Biểu số 26: Bình chịu áp lực
Số TT | Thể tích (m3) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) | ||
Nhóm I (PV-1) | Nhóm II (PV-2) | Nhóm III (PV-3) | ||
1 | Đến 0,05 | 235 | 130 | 68 |
2 | Trên 0,05 đến 0,1 | 475 | 235 | 135 |
3 | Trên 0,1 đến 0,5 | 700 | 375 | 175 |
4 | Trên 0,5 đến 1,0 | 950 | 475 | 235 |
5 | Trên 1,0 đến 2,5 | 1.200 | 600 | 285 |
6 | Trên 2,5 đến 5 | 1.425 | 725 | 375 |
7 | Trên 5 đến 10 | 1.675 | 825 | 430 |
8 | Trên 10 đến 25 | 2.125 | 1.075 | 525 |
9 | Trên 25 đến 50 | 2.875 | 1.450 | 725 |
10 | Trên 50 đến 75 | 3.600 | 1.800 | 900 |
11 | Trên 75 đến 100 | 4.250 | 2.150 | 1.075 |
12 | Trên 100, thể tích tăng trong khoảng từ 01 đến 50 so với mức 100 | 4.250 + 750 | 2.150 + 375 | 1.075 + 185 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định bình chịu áp lực của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!