Quy định về giá dịch vụ kiểm định quạt thông gió của tàu biển được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Quy định về giá dịch vụ kiểm định quạt thông gió của tàu biển được quy định như thế nào?
Giá dịch vụ kiểm định quạt thông gió của tàu biển được quy định tại Mục 23 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 21.
- Đối với động cơ, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 5.
- Đối với quạt thông gió được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 21.
Biểu số 21: Quạt thông gió
Số TT | Công suất định mức của động cơ (kW) | Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 | Đến 5 | 130 |
2 | Trên 5 đến 10 | 225 |
3 | Trên 10 đến 25 | 375 |
4 | Trên 25 đến 50 | 610 |
5 | Trên 50 đến 75 | 825 |
6 | Trên 75 đến 100 | 950 |
7 | Trên 100 đến 150 | 1.200 |
8 | Trên 150 đến 200 | 1.325 |
9 | Trên 200 đến 300 | 1.550 |
10 | Trên 300 đến 500 | 1.675 |
11 | Trên 500, công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 500 | 1.675 +125 |
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định quạt thông gió của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!