Thành phố Trà Vinh thành gì sau sáp nhập 2025?

Thành phố Trà Vinh thành gì sau sáp nhập 2025? 13 nhóm thẩm quyền UBND cấp huyện trong Luật Đất đai 2024 chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã từ ngày 01/7/2025

Nội dung chính

    Thành phố Trà Vinh thành gì sau sáp nhập 2025?

    Kể từ ngày 01/7/2025, cấp huyện sẽ chính thức ngừng hoạt động và mô hình chính quyền địa phương 02 cấp sẽ chính thức đi vào vận hành.

    Các thành phố trực thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc thành phố Trung ương cũng sẽ không còn. Thành phố Trà Vinh trực thuộc tỉnh Trà Vinh hiện nay cũng thuộc diện đó.

    Trước khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính thì thành phố Trà Vinh có 8 đơn vị hành chính cấp xã bao gồm 7 phường: 1, 3, 4, 5, 7, 8, 9 và xã Long Đức.

    Vậy, sau sáp nhập 2025 thì thành phố Trà Vinh thành gì?

    Căn cứ vào Điều 1 Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15 năm 2025 có quy định như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long
    [...]
    110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 3Phường 9 (thành phố Trà Vinh) thành phường mới có tên gọi là phường Trà Vinh.
    111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4 (thành phố Trà Vinh) và xã Long Đức thành phường mới có tên gọi là phường Long Đức.
    112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 và Phường 8 (thành phố Trà Vinh), xã Nguyệt Hóa thành phường mới có tên gọi là phường Nguyệt Hoá.
    113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Trà Vinh) và xã Hòa Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Hoà Thuận.
    [...]

    Như vậy, thành phố Trà Vinh sau sáp nhập sẽ thành 04 phường mới cụ thể như sau:

    (1) Phường Trà Vinh: trên cơ sở sáp nhập Phường 1, Phường 3 và Phường 9 của thành phố Trà Vinh.

    (2) Phường Long Đức: trên cơ sở sáp nhập Phường 4 và xã Long Đức của thành phố Trà Vinh.

    (3) Phường Nguyệt Hoá: trên cơ sở sáp nhập Phường 7, Phường 8 của thành phố Trà Vinh và xã Nguyệt Hóa của huyện Châu Thành.

    (4) Phường Hoà Thuận: trên cơ sở sáp nhập Phường 5 của thành phố Trà Vinh và xã Hòa Thuận của huyện Châu Thành.

    Thành phố Trà Vinh thành gì sau sáp nhập 2025?

    Thành phố Trà Vinh thành gì sau sáp nhập 2025? (Hình từ Internet)

    13 nhóm thẩm quyền UBND cấp huyện trong Luật Đất đai 2024 chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã từ ngày 01/7/2025

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Sẽ có 13 nhóm thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai của UBND cấp huyện được quy định tại Luật Đất đai 2024 sẽ chuyển giao về cho Chủ tịch UBND cấp xã, cụ thể bao gồm các thẩm quyền sau:

    (1) Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024;

    Phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024;

    (2) Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2024;

    Thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai 2024;

    (3) Ban hành Thông báo thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024;

    (4) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai 2024;

    (5) Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai 2024;

    (6) Quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024;

    (7) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024;

    (8) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024;

    (9) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024;

    (10) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

    Ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai 2024;

    (11) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai 2024;

    (12) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024;

    Quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024;

    Quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai 2024;

    (13) Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai để thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai 2024.

    Chuyên viên pháp lý Võ Trung Hiếu
    saved-content
    unsaved-content
    250