Tải về Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2025 danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh đợt 2?
Nội dung chính
Tải về Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2025 danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh đợt 2?
Ngày 27 tháng 07 năm 2025 UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2025 danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh đợt 2.
>> Tải về Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2025.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2025 ban hành kèm theo là danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh đợt 2 cụ thể:
>> Chi tiết tại Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2025.
Tải về Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2025 danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh đợt 2? (Hình từ Internet)
Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như thế nào?
Căn cứ tại Điều 10 Luật Đất đai 2024 quy định công bố dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:
- Căn cứ danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư làm cơ sở thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Luật Đấu thầu 2023trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
Tại Điểm a khoản 2 Điều 47 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:
Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm:
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);
- Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
- Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
- Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
- Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
- Nội dung khác có liên quan.
Có bị thu hồi đất khi chấm dứt dự án đầu tư?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 82 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật như sau:
Điều 82. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng
1. Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật bao gồm:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bị giải thể, phá sản hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự;
c) Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn sử dụng đất;
d) Thu hồi đất trong trường hợp chấm dứt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
đ) Thu hồi đất trong trường hợp đã bị thu hồi rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
...
Như vậy, trong trường hợp chấm dứt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì Nhà nước thực hiện thu hồi đất.
Lưu ý: Tại khoản 5 Điều 82 Luật Đất đai 2024 thì việc thu hồi đất khi chấm dứt dự án đầu tư phải dựa trên văn bản chấm dứt dự án đầu tư.