Tải mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025? Cách điền mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tải mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025? Cách điền mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025? Nội dung sổ mục kê đất đai trong bản đồ địa chính bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Tải mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025? Cách điền mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025?

    Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025 được quy định tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT. Theo đó, mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025 có dạng như sau:

    Tải về: Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025.

    Cách điền mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025:

    I. Cách ghi nội dung sổ mục kê đất đai

    (1) Cột Tờ bản đồ số (cột 1): ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính.

    (2) Cột Thửa đất số (cột 2): ghi số thứ tự của thửa đất theo từng tờ bản đồ địa chính, từng mảnh trích đo bản đồ địa chính.

    (3) Cột Tên người sử dụng đất, người quản lý đất (Cột 3): ghi "Ông (hoặc Bà)", sau đó ghi họ và tên người đối với cá nhân; ghi tên tổ chức theo giấy tờ về việc thành lập, hình thành pháp nhân; ghi tên thường gọi đối với cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư.

    Trường hợp có nhiều người sử dụng đất chung thửa đất thì ghi "Ông (hoặc Bà)", tên người đại diện hoặc ghi lần lượt tên của từng người sử dụng chung vào các dòng dưới kế tiếp.

    (4) Cột Mã đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất (Cột 4): ghi loại đối tượng sử dụng đất loại đối tượng quản lý đất bằng mã (ký hiệu) theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai.

    (5) Cột Loại đất (Cột 5) và cột Diện tích (Cột 6): ghi loại đất và diện tích hiện trạng theo kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính. Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất thì ghi từng loại đất và diện tích vào dòng dưới kế tiếp.

    (6) Cột Loại đất (Cột 7) và cột Diện tích (Cột 8): ghi loại đất và diện tích theo Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất. Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất thì ghi diện tích và loại đất ghi vào dòng dưới kế tiếp.

    (7) Cột ghi chú (cột 9): Ghi “đồng sử dụng” đối với thửa đất có nhiều người cùng sử dụng chung; ghi “hộ gia đình” đối với trường hợp thửa đất của hộ gia đình; ghi các thay đổi thửa đất.

    (8) Hàng (*) cuối trang sổ mục kê đất đai: ghi các thay đổi chung của toàn bộ tờ bản đồ, như khi biên tập lại hay chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính, ví dụ: “Tờ số 2 được đánh lại thành tờ số 20”

    II. Chỉnh lý sổ mục kê đất đai

    (1) Trường hợp thửa đất có thay đổi tên người sử dụng, quản lý đất; thay đổi loại đối tượng sử dụng, quản lý đất và thay đổi diện tích, loại đất mà không tạo thành thửa đất mới thì gạch bỏ nội dung thay đổi bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ; tại cột Ghi chú ghi chú thích nội dung có thay đổi. Ví dụ: “Chuyển nhượng toàn bộ thửa đất, thể hiện thửa đất sau chỉnh lý tại trang...”.

    Nội dung mới sau chỉnh lý (sau khi thay đổi) ghi vào cột tương ứng ở trang sổ mục kê thể hiện thửa đất sau chỉnh lý.

    (2) Trường hợp tách thửa thì gạch ngang bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ. Tại cột Ghi chú ghi "Tách thành các thửa số…", “thể hiện thửa đất sau chỉnh lý tại trang...”; “là lối đi chung của các thửa…”.

    Nội dung mới sau chỉnh lý (sau khi thay đổi) ghi vào cột tương ứng ở trang sổ mục kê thể hiện thửa đất sau chỉnh lý.

    (3) Trường hợp chỉnh lý hợp thửa đất thì gạch ngang bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi các thửa đất cũ; ghi "Hợp thửa:". “thể hiện thửa đất sau chỉnh lý tại trang...”.

    Nội dung mới sau chỉnh lý (sau khi thay đổi) ghi vào cột tương ứng ở trang sổ mục kê thể hiện thửa đất sau chỉnh lý.

    Tải mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025? Cách điền mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025?

    Tải mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025? Cách điền mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

    Nội dung sổ mục kê đất đai trong bản đồ địa chính bao gồm những gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 21 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định việc lập sổ mục kê đất đai như sau: 

    Điều 21. Sổ mục kê đất đai
    [...]
    2. Nội dung sổ mục kê đất đai gồm số thứ tự tờ bản đồ địa chính hoặc số thứ tự mảnh trích đo bản đồ địa chính; số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất, loại đất, bao gồm theo hiện trạng sử dụng đất và Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất; tên người sử dụng đất, tên người quản lý đất, mã đối tượng sử dụng đất, mã đối tượng được giao quản lý đất.
    [...]

    Theo đó, nội dung sổ mục kê đất đai trong bản đồ địa chính gồm:

    - Số thứ tự tờ bản đồ địa chính hoặc số thứ tự mảnh trích đo bản đồ địa chính;

    - Số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất, loại đất, bao gồm theo hiện trạng sử dụng đất và Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất;

    - Tên người sử dụng đất, tên người quản lý đất, mã đối tượng sử dụng đất, mã đối tượng được giao quản lý đất.

    Việc lập sổ mục kê đất đai trong bản đồ địa chính được thực hiện như nào?

    Căn cứ khoản 3 Điều 21 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định việc lập sổ mục kê đất đai trong bản đồ địa chính được thực hiện như sau: 

    - Sổ mục kê đất đai được lập lần đầu cùng với việc lập bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính theo kết quả biên tập tờ bản đồ, mảnh trích đo bản đồ địa chính của từng khu đo, lập thành một hoặc nhiều quyển; sổ mục kê đất đai dạng giấy được in cùng với bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, có định dạng khổ giấy A3;

    - Sổ mục kê đất đai lập lần đầu theo kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc kết quả trích đo bản đồ địa chính đối với nơi chưa thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính; trong quá trình trích đo bản đồ địa chính Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, bổ sung, chỉnh lý sổ mục kê đất đai đối với các thửa đất thực hiện trích đo và thửa đất đăng ký biến động đất đai;

    - Sổ mục kê đất đai được lưu trữ ở dạng giấy, dạng số định dạng tệp tin *.doc hoặc *.docx và *.pdf hoặc lưu trữ trong cơ sở dữ liệu đất đai khi xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

    - Sổ mục kê đất đai được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 18 kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BTNMT.

    saved-content
    unsaved-content
    1