Tải mẫu giấy tạm ứng tiền công trình file word mới nhất 2025? Mẫu giấy tạm ứng tiền theo hợp đồng xây dựng

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tải mẫu giấy tạm ứng tiền công trình file word mới nhất 2025? Mẫu giấy tạm ứng tiền theo hợp đồng xây dựng? Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa là bao nhiêu giá trị hợp đồng?

Nội dung chính

    Tải mẫu giấy tạm ứng tiền công trình file word mới nhất 2025? Mẫu giấy tạm ứng tiền theo hợp đồng xây dựng

    Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng (Khoản 1 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP)

    Mức tạm ứng, số lần tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng qua các lần thanh toán phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính toán giá dự thầu, giá đề xuất và phải được các bên thỏa thuận cụ thể, ghi trong hợp đồng theo đúng quy định pháp luật, phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng (Khoản 3 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP)

    Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về mẫu giấy tạm ứng tiền công trình. Tuy nhiên theo các quy định về tạm ứng hợp đồng xây dựng tại Nghị định 37/2015/NĐ-CPLuật Xây dựng 2014 và các quy định liên quan, mẫu giấy tạm ứng tiền công trình cần có các thông tin về cá nhân, công trình, số tiền đề nghị, cùng với cam kết thực hiện và xác nhận từ cấp quản lý

    Tham khảo mẫu giấy tạm ứng tiền công trình năm 2025 dưới đây

    Tải về Mẫu giấy tạm ứng tiền công trình file word - Mẫu tạm ứng hợp đồng thi công xây dựng

    Mẫu giấy tạm ứng mới nhất

    Tải mẫu giấy tạm ứng tiền công trình file word mới nhất 2025? Mẫu giấy tạm ứng tiền theo hợp đồng xây dựng

    Tải mẫu giấy tạm ứng tiền công trình file word mới nhất 2025? Mẫu giấy tạm ứng tiền theo hợp đồng xây dựng (Hình từ Internet)

    Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa là bao nhiêu giá trị hợp đồng?

    Theo khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP và được bổ sung bởi điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP, mức tạm ứng hợp đồng xây dựng được quy định như sau:

    Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có).

    Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

    Mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:

    (1) Đối với hợp đồng tư vấn:

    - 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

    - 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.

    (2) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:

    - 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.

    - 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

    - 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

    (3) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.

    (4) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại (1), (2), (3), thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.

    (5) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.

    (6) Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, việc tạm ứng hoặc không tạm ứng do bên giao thầu và bên nhận thầu xem xét, thống nhất theo đề nghị của bên nhận thầu bảo đảm phù hợp với yêu cầu của gói thầu, giảm bớt thủ tục không cần thiết.

    Quy định về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng theo Nghị định 37

    Theo khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng được quy định như sau:

    - Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng.

    Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.

    - Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đảm bảo phù hợp với tính chất công việc của hợp đồng và giảm bớt thủ tục không cần thiết.

    - Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.

    - Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên.

    Trên đây là nội dung "Tải mẫu giấy tạm ứng tiền công trình file word mới nhất 2025? Mẫu giấy tạm ứng tiền theo hợp đồng xây dựng"

    saved-content
    unsaved-content
    1