Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng gồm gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng gồm gì?

    Căn cứ khoản 5 Điều 47 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 47. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
    [...]
    5. Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:
    a) Hồ sơ sự cố công trình xây dựng trong trường hợp xảy ra sự cố công trình xây dựng (bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của bên lập hồ sơ) theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng hoặc bằng chứng chứng minh tổn thất của công trình xây dựng.
    b) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại.
    c) Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà bên mua bảo hiểm đã chi ra để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất hoặc để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

    Như vậy, trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản bao gồm:

    - Hồ sơ sự cố công trình xây dựng trong trường hợp xảy ra sự cố công trình xây dựng hoặc bằng chứng chứng minh tổn thất của công trình xây dựng;

    - Hóa đơn, chứng từ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại;

    - Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà bên mua bảo hiểm đã chi ra để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất hoặc để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

    Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng gồm gì?

    Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng gồm gì? (Hình từ Internet)

    Chủ đầu tư có phải mua bảo hiểm bắt buộc cho công trình trong thời gian đầu tư xây dựng không?

    Căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

    Điều 9. Bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng
    [...]
    2. Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định như sau:
    a) Chủ đầu tư mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp;
    b) Nhà thầu tư vấn mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên;
    [...]

    Theo đó, chủ đầu tư chỉ phải mua bảo hiểm bắt buộc cho công trình trong thời gian hoạt động đầu tư xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp.

    Hướng dẫn trình tự đầu tư xây dựng như thế nào?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về trình tự đầu tư xây dựng 2025 như sau:

    (1) Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng 2014 được quy định cụ thể như sau:

    - Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: lập đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài (nếu có); lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư để quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án; lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng làm cơ sở lập dự án; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;

    - Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; quyết toán hợp đồng xây dựng; giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác liên quan đến thực hiện dự án;

    - Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình; bàn giao công trình đưa vào sử dụng; bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan; giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác.

    (2) Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Điều 69 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

    Trình tự thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư có cấu phần xây dựng (sau đây gọi là dự án PPP) thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

    (3) Đối với các dự án không quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, đồng thời đối với các công việc quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, phù hợp với các nội dung tại quyết định phê duyệt dự án.

    (4) Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng chìa khóa trao tay, trình tự đầu tư xây dựng được thực hiện phù hợp với nội dung quy định của hợp đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1