Quy hoạch dự án Khu công nghiệp Ngọc Thiện Bắc Giang 2025

Quy hoạch xây dựng Khu công nghiệp Ngọc Thiện Bắc Giang 2025. Quy định về đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Quy hoạch xây dựng Khu công nghiệp Ngọc Thiện Bắc Giang 2025

    Ngày 21/5/2025, UBND tỉnh Bắc Giang đã ban hành Quyết định 541/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Ngọc Thiện,huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2.000.

    Thông tin về dự án Khu công nghiệp Ngọc Thiện như sau:

    (1) Ranh giới và phạm vi quy hoạch dự án Khu công nghiệp Ngọc Thiện

    - Vị trí: Phạm vi ranh giới lập Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Ngọc Thiện, huyện Tân Yên, tỷ lệ 1/2.000 thuộc địa giới hành chính xã Ngọc Thiện, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang, ranh giới được xác định như sau:

    + Phía Bắc: Giáp dân cư thôn Trung, xã Ngọc Thiện;

    + Phía Nam: Giáp dân cư thôn Tam Bình, thôn Tam Hà 1, xã Ngọc Thiện;

    + Phía Đông: Giáp khu dân cư chợ Bỉ, xã Ngọc Thiện;

    + Phía Tây: Giáp dân cư thôn Ngọc Sơn và xã Thượng Lan, thị xã Việt Yên.

    - Quy mô đồ án: Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 161,88ha; Trong đó:

    + Diện tích đất công nghiệp là: 149,64ha;

    + Diện tích đất ở hiện trạng thôn Ngọc Lĩnh và Ngọc Sơn là 12,24ha.

    - Quy mô lao động trong khu vực lập quy hoạch khoảng 14.500 người.

    (2) Bảng quy hoạch sử dụng đất dự án Khu công nghiệp Ngọc Thiện như sau:

    STT

    Loại đất

    Ký hiệu

    Diện tích (ha)

    Tỷ lệ (%)

    1

    Đất dịch vụ, tiện ích công cộng

    DV

    13,68

    9,14

    2

    Đất nhà máy sản xuất

    CN, CNVN

    74,70

    49,92

    3

    Đất hạ tầng kỹ thuật

    HTKT

    3,08

    2,06

    4

    Đất cây xanh – thể thao, cây xanh cách ly, mặt nước

    CX, CXTT, MN

    21,43

    14,32

    4.1

    Đất cây xanh – thể thao, cây xanh cách ly

    CX

    16,17

    10,81

    4.2

    Đất mặt nước

    MN

    5,26

    3,51

    5

    Đất giao thông

     

    36,75

    24,56

    5.1

    Bãi đỗ xe

    P

    3,89

    2,60

    5.2

    Đường giao thông

     

    32,86

    21,96

    A

    Tổng diện tích khu công nghiệp

     

    149,64

    100

    B

    Đất dân cư hiện trạng

     

    12,24

     

    1

    Đất dân cư hiện trạng thôn Ngọc Linh

    NL

    6,64

     

    2

    Đất dân cư hiện trạng thôn Ngọc Sơn

    NS

    5,60

     

    A+B

    Tổng diện tích nghiên cứu

     

    161,88

     

    (3) Quy hoạch kiến trúc cảnh quan dự án Khu công nghiệp Ngọc Thiện

    - Khu vực nhà máy, xí nghiệp:

    Các lô đất nhà máy được quy hoạch linh hoạt, đáp ứng đa dạng ngành nghề và nhu cầu đầu tư. Quy mô nhà máy có thể thay đổi theo nhu cầu nhà đầu tư thứ cấp. Dành khoảng 5,46 ha tại lô CNVN1 và CNVN2 cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp hỗ trợ, đổi mới sáng tạo, và các đối tượng ưu tiên. Kiến trúc nhà máy hiện đại, hài hòa với cây xanh cảnh quan.

    - Khu hành chính, dịch vụ:

    Bố trí tại cửa ngõ phía Đông và Nam, trên trục đường chính, gồm khu điều hành, trưng bày sản phẩm, văn phòng cho thuê, ngân hàng, bưu chính, dịch vụ thương mại, trạm y tế, an ninh, PCCC, lưu trú, văn hóa - thể thao, logistic.

    - Khu hạ tầng kỹ thuật:

    Chia thành 4 khu: trạm cấp nước, khu trung chuyển rác, xử lý nước thải, trạm biến áp, kèm dải cây xanh cách ly đảm bảo môi trường.

    - Khu cây xanh, mặt nước:

    Cây xanh cảnh quan tập trung tại trung tâm khu công nghiệp và giáp khu dân cư để giảm ô nhiễm. Diện tích mặt nước khoảng 5,26 ha, chủ yếu là kênh tiêu thoát.

    - Hệ thống giao thông và bãi đỗ xe:

    Quy hoạch trục chính kết nối giao thông đối ngoại và đường nhánh vào các lô đất. Giao thông tổ chức dạng vòng, đảm bảo lưu thông xe lớn. Có 04 bãi đỗ xe phục vụ container, xe công nhân và xe hàng hóa.

    - Thiết kế cảnh quan:

    Trục không gian chính Bắc – Nam, Đông – Tây, kết hợp cây xanh cách ly và cảnh quan. Các lô đất nhà máy bố trí linh hoạt theo mạng lưới giao thông. Khu hành chính - dịch vụ gắn kết với khu cây xanh thể dục thể thao, tạo sự kết nối giữa khu dân cư và khu công nghiệp. Các vườn hoa, sân chơi, tiểu cảnh, bãi đỗ xe bố trí xen kẽ, giúp điều hòa vi khí hậu.

    Quy hoạch dự án Khu công nghiệp Ngọc Thiện Bắc Giang 2025

    Quy hoạch dự án Khu công nghiệp Ngọc Thiện Bắc Giang 2025 (Hình từ Internet)

    Quy định về đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

    Căn cứ Điều 202 Luật Đất đai 2024 quy định về đất dự án Khu công nghiệp Ngọc Thiện như sau:

    - Việc quản lý, sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trong đó có khu công nghệ thông tin tập trung phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    - Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

    + Đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, huyện biên giới, huyện đảo mà không thu hút được nhà đầu tư thì Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các đơn vị sự nghiệp công lập để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

    - Chủ đầu tư đã được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì được quyền chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đất kinh doanh.

    + Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm thì chủ đầu tư có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hằng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì chủ đầu tư có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hằng năm; đối với phần diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư không phải nộp tiền thuê đất.

    - Thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

    + Trường hợp thời hạn hoạt động của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì chủ đầu tư phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được điều chỉnh thời hạn sử dụng.

    - Người thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    + Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 33 Luật Đất đai 2024;

    + Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hằng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 34 Luật Đất đai 2024.

    - Chủ đầu tư có trách nhiệm dành quỹ đất đã đầu tư kết cấu hạ tầng để cho thuê lại đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường.

    + Nhà nước có chính sách giảm tiền thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp cho các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 202 Luật Đất đai 2024. Khoản tiền thuê lại đất được giảm được hoàn trả cho chủ đầu tư thông qua việc khấu trừ vào tiền thuê đất mà chủ đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê đất.

    + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để xác định quỹ đất dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường.

    - Diện tích đất để xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy hoạch thì được quản lý như đất thương mại, dịch vụ và được hưởng các ưu đãi theo quy định của pháp luật.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xác định nhu cầu xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng ngoài khu công nghiệp phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp để tích hợp vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn; bố trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Công an nhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu công nghiệp.

    Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thực hiện như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 66 Luật Đất đai 2024 quy định về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện áp dụng cho quy hoạch dự án khu công nghệ cao sinh học Hà Nội như sau:

    (1) Về căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:

    - Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành;

    - Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện;

    - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp huyện;

    - Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện;

    - Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    - Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

    (2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:

    - Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn;

    - Xác định chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thể hiện thông tin đến đơn vị hành chính cấp xã;

    - Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;

    - Xác định diện tích và khoanh vùng các khu vực đã được phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại điểm b và điểm đ khoản 2 Điều 65 Luật Đất đai 2024, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số;

    - Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;

    - Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất 05 năm cấp huyện theo các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 66 Luật Đất đai 2024;

    - Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    (3) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    (4) Quận, thành phố, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã thuộc tỉnh đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện mà căn cứ vào quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu và chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương để lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

    (5) Đối với những khu vực không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 66 Luật Đất đai 2024 mà đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt thì việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải cập nhật định hướng không gian sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    93