Quy hoạch dự án cải tạo khu tập thể Vĩnh Hồ Hà Nội thành năm 2025?
Nội dung chính
Quy hoạch dự án cải tạo khu tập thể Vĩnh Hồ Hà Nội thành năm 2025?
Ngày 8/5/2025, Hà Nội đã tổ chức hội nghị công khai lấy ý kiến về quy hoạch dự án cải tạo khu tập thể Vĩnh Hồ Hà Nội tỷ lệ 1/500. Căn cứ vào Báo cáo đồ án quy hoạch dự án cải tạo khu tập thể Vĩnh Hồ và phụ cận với tỷ lệ 1/500 về những thông tin dự án cụ thể như sau:
>>> Xem chi tiết tại: Báo cáo Hội nghị Cộng đồng dân cư Vĩnh Hồ
(1) Hiện trạng khu tập thể Vĩnh Hồ Hà Nội:
- Dân số hiện trạng: 14.099 người. Trong đó:
+ Khu tập thể: 9.282 người với 1938 căn hộ.
+ Khu nhà liền kề: 3.867 người với 1.333 căn hộ liền kề.
- Tổng diện tích đất nhà tập thể: 25.859 m2
- Tổng diện tích sàn nhà tập thể: 114.901 m2
- Các khu tập thể được xây dựng chủ yếu từ những năm 70-80 thế kỷ trước. Do quá trình sử dụng lâu năm, các khối nhà dần xuống cấp do không được sửa chữa bảo dưỡng cùng nhu cầu nhà tăng cao dẫn đến cơi nới, sửa chữa cải tạo cục bộ mất an toàn sử dụng.
- Giao thông đô thị:
+ Tuyến đường Cát Linh - Yên Lãng - Láng ( MCN = 28,5-39M), Phố Tây Sơn (MCN=43-53M).
+ Tuyến phố Thái Hà (MCN=30M), đường Láng (MCN=26-28M).
+ Tuyến đường khu vực: phố Thái Thịnh (MCN = 20,5-26,5M).
+ Đường phân khu vực: phố Thái Thịnh, phố Vĩnh Hồ
+ Các tuyến phố chưa mở đủ mặt cắt theo quy hoạch, dân cư tập trung đông đúc nên hay ùn tắc trên các tuyến giờ cao điểm.
- Giao thông công cộng
+ Tuyến đường sắt đô thị số 2A đã đi vào hoạt động, gần đó có 2 nhà ga Láng và ga Yên Lãng.
+ Xe buýt chạy thường xuyên 15p/tuyến.
(2) Quy hoạch dự án cải tạo khu tập thể Vĩnh Hồ Hà Nội về sàn nhà ở tái thiết:
Phương án thiết kế quy hoạch dự án cải tạo khu tập thể Vĩnh Hồ Hà Nội:
STT | Loại đất | Tỷ lệ đền bù | Diện tích dự kiến TĐC (m2) | Ghi chú |
A | Tổng diện tích sàn đền bù TĐC |
| 226.540 | *Bao gồm diện tích sàn ở + 25% diện tích hành lang, cầu thang, các khu kỹ thuật, sinh hoạt cộng đồng, kết cấu |
1 | Sàn chung cư cũ tầng 1 | k = 2 | 45.308 | Bao gồm diện tích sàn ở + 25% diện tích hành lang, cầu thang, các khu kỹ thuật, sinh hoạt cộng đồng, kết cấu công trình và hộp kỹ thuật các tiện ích khác cho nhà chung cư Áp dụng với phần diện tích hợp pháp theo kết cấu, tạm tính theo hệ số tối đa k=2 theo Nghị định 98/2024/NĐ-CP |
2 | Sàn chung cư cũ tầng 2 trở lên | k=1,5 | 135.924 | Bao gồm diện tích sàn ở + 25% diện tích hành lang, cầu thang, các khu kỹ thuật, sinh hoạt cộng đồng, kết cấu công trình và hộp kỹ thuật các tiện ích khác cho nhà chung cư Áp dụng với phần diện tích hợp pháp theo kết cấu, tạm tính theo hệ số tối đa k=1,5 theo Nghị định 98/2024/NĐ-CP |
3 | Diện tích dự phòng | k = 0,5 | 45.308 |
|
Cải tạo khu tập thể Vĩnh Hồ Hà Nội dự kiến:
+ Xây dựng các chung cư cao 40 tầng (17.313m2)
+ Bổ sung các công trình HTXH: trường học, nhà trẻ... không gian xanh (31.874m2)
+ Bổ sung bãi đỗ xe ngầm (4 tầng hầm đỗ xe)
+ Bổ sung quỹ đất thương mại dịch vuk thu hút đầu tư
+ Mở rộng các tuyến đường giao thông đảm bảo mật độ & PCCC
Dưới đây là bảng quy hoạch sử dụng đất dự án cải tạo khu tập thể Vĩnh Hồ Hà Nội:
(3) Kết quả Quy hoạch dự án cải tạo khu tập thể Vĩnh Hồ Hà Nội dự kiến:
Trước quy hoạch:
- Mật độ xây dựng cao, hiệu quả sử dụng đất thấp
- Chưa tận dụng được lợi thế tiếp cận giao thông công cộng đô thị
- Thiếu hạ tầng xã hội, cây xanh, bãi đỗ xe
- Mặt cắt các tuyến đường hiện trạng nhỏ, không đủ đáp ứng.
Sau quy hoạch:
- Phát triển theo định hướng TOD, giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao bổ sung đất trường học, cây xanh, bãi đỗ xe ngầm.
- Bố trí quỹ đất tái định cư 40 tầng theo từng nhóm ở đáp ứng dân số hiện trạng.
- Bổ sung quỹ đất TM-DV thu hút đầu tư làm động lực phát triển cho dự án
- Mở rộng mặt cắt các tuyến đường, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu vực.
Quy hoạch dự án cải tạo khu tập thể Vĩnh Hồ Hà Nội thành năm 2025? (Hình từ Internet)
Quy hoạch sử dụng đất tại khu tập thể Vĩnh Hồ như thế nào?
Căn cứ tại Điều 66 Luật Đất đai 2024 quy định về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện áp dụng cho quy hoạch tại khu tập thể Vĩnh Hồ như sau:
(1) Về căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:
- Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành;
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp huyện;
- Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện;
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
(2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:
- Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thể hiện thông tin đến đơn vị hành chính cấp xã;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;
- Xác định diện tích và khoanh vùng các khu vực đã được phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại điểm b và điểm đ khoản 2 Điều 65 Luật Đất đai 2024, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số;
- Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;
- Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất 05 năm cấp huyện theo các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 66 Luật Đất đai 2024;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
(3) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
(4) Quận, thành phố, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã thuộc tỉnh đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện mà căn cứ vào quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu và chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương để lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
(5) Đối với những khu vực không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 66 Luật Đất đai 2024 mà đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt thì việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải cập nhật định hướng không gian sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.
Nhà nước có chiến lược gì để phát triển nhà ở quốc gia?
Căn cứ Điều 24 Luật Nhà ở 2023 về chiến lược phát triển nhà ở quốc gia như sau:
- Quan điểm phát triển nhà ở;
- Mục tiêu phát triển nhà ở bao gồm:
+ Mục tiêu tổng quát nhằm đáp ứng yêu cầu về nhà ở cho các đối tượng, bảo đảm phát triển thị trường bất động sản bền vững, minh bạch;
+ Mục tiêu cụ thể, bao gồm: phát triển diện tích nhà ở; nâng cao chất lượng nhà ở; phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở công vụ, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công về nhà ở; nhà ở của cá nhân; cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; các mục tiêu trong tầm nhìn của Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia gồm tổng diện tích nhà ở, diện tích nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân tăng thêm, chất lượng nhà ở;
- Nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia bao gồm: quy hoạch, phát triển quỹ đất; phát triển và quản lý nhà ở theo chương trình, kế hoạch; nguồn vốn và thuế, cải cách thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư; phát triển thị trường bất động sản và nhiệm vụ, giải pháp khác;
- Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia.