Thời kỳ quy hoạch là gì theo quy định 2025? Thời kỳ quy hoạch hệ thống quy hoạch quốc gia là bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời kỳ quy hoạch là gì? Thời kỳ quy hoạch hệ thống quy hoạch quốc gia là bao lâu? Tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch theo định kỳ 05 năm

Nội dung chính

    Thời kỳ quy hoạch là gì? Thời kỳ quy hoạch hệ thống quy hoạch quốc gia là bao lâu?

    Căn cứ Điều 8 Luật Quy hoạch 2017 quy định về thời kỳ quy hoạch là gì cũng như thời gian của thời kỳ quy hoạch như sau:

    Điều 8. Thời kỳ quy hoạch
    1. Thời kỳ quy hoạch là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - xã hội cho việc lập quy hoạch.
    2. Thời kỳ quy hoạch của các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia là 10 năm. Tầm nhìn của quy hoạch cấp quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm. Tầm nhìn của quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh là từ 20 năm đến 30 năm.

    Như vậy, thời kỳ quy hoạch là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - xã hội cho việc lập quy hoạch và thời kỳ quy hoạch của các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia là 10 năm.

    Thời kỳ quy hoạch là gì? Thời kỳ quy hoạch hệ thống quy hoạch quốc gia là bao lâu?

    Thời kỳ quy hoạch là gì? Thời kỳ quy hoạch hệ thống quy hoạch quốc gia là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch theo định kỳ 05 năm

    Căn cứ Điều 7 Nghị định 37/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 22/2025/NĐ-CP về tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch theo định kỳ 05 năm như sau:

    - Đánh giá tình hình thực hiện định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng; phương án phát triển các ngành, lĩnh vực và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội trong quy hoạch tỉnh.

    - Đánh giá tình hình thực hiện các dự án theo các nội dung sau:

    + Danh mục các dự án đã và đang triển khai thực hiện;

    + Danh mục dự kiến các dự án quan trọng, dự án ưu tiên trong thời kỳ quy hoạch chưa triển khai thực hiện; nguyên nhân.

    - Đánh giá tình hình thực hiện định hướng, phương hướng, phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn, phát triển các khu chức năng (nếu có).

    - Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu và hiệu quả sử dụng đất (nếu có).

    - Đánh giá tình hình sử dụng tài nguyên, kết quả công tác bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu (nếu có).

    - Đánh giá tình hình huy động nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

    - Đánh giá việc ban hành và thực hiện các cơ chế, chính sách để triển khai thực hiện quy hoạch.

    - Đánh giá chung kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu quy hoạch; những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thực hiện quy hoạch; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện quy hoạch; kiến nghị điều chỉnh quy hoạch (nếu có).

    Căn cứ kế hoạch quy hoạch sử dụng đất quốc gia là gì?

    Căn cứ Điều 64 Luật Đất đai 2024 về quy định hoạt động quy hoạch kế hoạch sử dụng đất quốc gia mới nhất như sau:

    (1) Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:

    - Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực;

    - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;

    - Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện hoạt động quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;

    - Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;

    - Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

    (2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

    (3) Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:

    - Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;

    - Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;

    - Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;

    - Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.

    (4) Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia xác định diện tích các loại đất theo chỉ tiêu sử dụng đất trong hoạt động quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.

    (5) Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 35 Luật quy hoạch 2017 quy định về hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm:

    - Tờ trình;

    - Báo cáo quy hoạch;

    - Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

    - Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;

    - Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

    - Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);

    - Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

    - Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.

    saved-content
    unsaved-content
    41